Ghi các từ in đậm trong đoạn văn sau vào chỗ trống thích hợp trong bảng phân loại ở dưới :
Viết các từ ngữ chỉ hành động cho dưới đây vào chỗ trống thích hợp trong bảng phân loại
a) Hành động bảo vệ môi trường
trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
b) Hành động phá hoại môi trường
phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
Hãy xếp các từ in đậm trong những câu sau đây vào cột thích hợp (theo bảng mẫu) ở dưới
Số từ | Đại từ | Lượng từ | Chỉ từ | Phó từ | Quan hệ từ | Trợ từ | Tình thái từ | Thán từ |
- ba - ba - năm |
- tôi - bao nhiêu - bao giờ - bấy giờ |
- những |
- ấy - ấy - đâu |
- đã - mới - đã - đang |
- ở - của -những -như |
- chỉ - cả - ngay - chỉ |
- hả |
- trời ơi |
Dựa vào các đặc điểm của mỗi loại đèn, em hãy chọn cụm từ thích hợp dưới đây điền vào chỗ trống (…) trống trong bảng 39.1
Bảng 39.1:
Loại đèn | Ưu điểm | Nhược điểm |
Đèn sợi đốt | 1) ánh sáng liên tục | 1) không tiết kiệm điện |
2) không cần chấn lưu | 2) tuổi thọ thấp | |
Đèn huỳnh quang | 1)tiết kiệm điện | 1) ánh sáng không liên tục |
2)tuổi thọ cao | 2) cần chấn lưu |
Đọc đoạn văn và viết các từ in đậm vào cột thích hợp trong bảng:
Hướng dẫn giải:
Núi đồi, làng bản chìm trong biển mây mù. Trước bản, rặng đào đã trút hết lá. Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm. Lá thông vi vu một điệu đàn bất tuyệt. Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những nương đỗ, nương mạch xanh um, trông như những ô bàn cơ. Chốc chốc một điệu hát H’Mông lại vút lên trong trẻo.
Danh từ | Động từ | Tính từ |
núi đồi, làng bản, cánh hoa, đá tai mèo | Chìm, trút, xen | khẳng khiu, lấm tấm, lơ thơ, xanh um, chốc chốc, trong trẻo |
Thay những từ im đậm trong đoạn văn sau bằng từ đồng nghĩa cho chính xác hơn (ghi vào chỗ trống trong ngoặc đơn):
Hoàng bê (bưng) chén nước bảo (mời) ông uống. Ông vò (xoa) đầu Hoàng và bảo : “Cháu của ông ngoan lắm ! Thế cháu đã học bài chưa ?” Hoàng nói với ông : “Cháu vừa thực hành (làm) xong bài tập rồi ông ạ!”
3. Chọn từ ngữ thích hợp ( đại từ, từ ngữ đồng nghĩa ) điền vào chỗ trống để tránh lặp lại từ in đậm và có tác dụng liên kết câu trong đoạn văn sau :
Võ Thị Sáu là một nữ anh hùng trẻ tuổi của nước ta……………….sinh ra ở miền Đất Đỏ và tham gia kháng chiến chống Pháp khi tuổi đời còn rất trẻ. Bị giặc bắt và tra tấn dã man nhưng ………..vẫn không khai. Trong nhà lao ở Côn Đảo, tấm gương dũng cảm của ……………………..đã làm cho kẻ thù phải khiếp sợ. Chúng đưa ……….. ra pháp trường để xử bắn. Đi giữa hai hàng lính,………….vẫn ung dung mỉm cười…………..đã hi sinh vì độc lập tự do của Tổ Quốc, vì cuộc sống ấm no hạnh phúc trên đất nước Việt Nam thân yêu.Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ nói về truyền thống dân tộc
: ( Theo Trần Văn Canh )
( Từ ngữ cần điền : chị – 3 lần, người con gái ấy, chị Sáu, người thiếu nữ trẻ măng)
Võ Thị Sáu là một nữ anh hùng trẻ tuổi của nước ta.Chị sinh ra ở miền Đất Đỏ và tham gia kháng chiến chống Pháp khi tuổi đời còn rất trẻ. Bị giặc bắt và tra tấn dã man nhưng chị vẫn không khai. Trong nhà lao ở Côn Đảo, tấm gương dũng cảm của người thiếu nữ trẻ măng đã làm cho kẻ thù phải khiếp sợ. Chúng đưa chị ra pháp trường để xử bắn. Đi giữa hai hàng lính, chị Sáu vẫn ung dung mỉm cười.Người con gái ấy đã hi sinh vì độc lập tự do của Tổ Quốc, vì cuộc sống ấm no hạnh phúc trên đất nước Việt Nam thân yêu.
Võ Thị Sáu là một nữ anh hùng trẻ tuổi của nước ta.Chị sinh ra ở miền Đất Đỏ và tham gia kháng chiến chống Pháp khi tuổi đời còn rất trẻ. Bị giặc bắt và tra tấn dã man nhưng chị vẫn không khai. Trong nhà lao ở Côn Đảo, tấm gương dũng cảm của người thiếu nữ trẻ măng đã làm cho kẻ thù phải khiếp sợ. Chúng đưa chị ra pháp trường để xử bắn. Đi giữa hai hàng lính, chị Sáu vẫn ung dung mỉm cười.Người con gái ấy đã hi sinh vì độc lập tự do của Tổ Quốc, vì cuộc sống ấm no hạnh phúc trên đất nước Việt Nam thân yêu.
Bài 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại ở dưới :
Một tiếng reo to nổi lên, rồi ầm ầm, hơn chục thanh niên cả nam lẫn nữ, vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ. Họ khoác vai nhau thành một sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. Nước quật vào mặt, vào ngực, trào qua đầu hàng rào sống. Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống. Trong đám thanh niên xung kích, có người ngã, có người ngạt. Nhưng những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, và thân hình họ cột chặt lấy những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão. Tóc dài các cô quấn chặt vào cổ các cậu con trai, mồ hôi như suối, hòa lẫn với nước chát mặn. Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.
Động từ | Tính từ | Quan hệ từ |
…………………. …………………. …………………. | …………………. …………………. …………………. | …………………. …………………. …………………. |
- Động từ: vác, nhảy, khoác, ngăn, quật, trào, ngụp, trồi, ngã, sống
- Tính từ: to, ầm ầm, dài, mặn, cứng, chắc, chặt
- Quan hệ từ: nhưng, và, như, với
Câu 3. Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại ở bên dưới.
Hai bà cháu đã đi đến cây đa đầu làng. Mới hôm nào, giữa trưa nắng hè, những quả đa chín vàng rụng lộp độp, rơi cả xuống đầu. Nhưng không phải tự dưng có quả đa rơi đâu. Trên cao cao kia, những con chim bồ các đứng len lỏi rúc trong những đám lá đa tìm ăn quả đa chín. Thế mà gió bấc về lúc nào không biết. Cây đa cổ thụ kia đã trơ trọi cả lá chỉ còn nghe tiếng gió à à. Những con quạ phờ phạc trong hốc đa tung cánh bay ra, thế là lại đến Tết.
(Theo Tô Hoài)
Động từ | Tính từ | Danh từ | Quan hệ từ |
|
|
|
|
tham khảo
– Động từ : đi, rơi, đứng, tìm, tung
– Danh từ : trưa, chim, gió bấc, quả đa
– Tính từ : chín vàng, cổ thụ, trơ trọi, phờ phạc
– Quan hệ từ: nhưng
Động từ | Tính từ | Danh từ | Quan hệ từ |
đi, rơi, đứng, tìm, tung
| chín vàng, trơ trọi, phờ phạc
| trưa, quả đa, chim, gió bấc, cổ thụ | nhưng |
Động từ: đi ; rơi ; đứng ; tìm ; tung ;
Tính từ: chín vàng ; trơ trọi ; phờ phạc ; cổ thụ
Danh từ: trưa ; quả đa ; chim ; gió bấc ; đa
Quan hệ từ: Nhưng
Câu 2. (1,5 điểm)
Xếp các từ in đậm trong đoạn văn dưới đây vào bảng phân loại cho phù hợp:
“… Họ khoác vai nhau thành một sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. Nước quật vào mặt, vào ngực, trào qua đầu hàng rào sống. Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống… Nhưng những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, và thân hình họ cột chặt lấy những cọc tre đóng chắc, dẽo như chão. Tóc dài các cô quấn chặt vào cổ các cậu con trai, mồ hôi như suối, hòa lẫn với nước chát mặn.”
Động từ | Tính từ | Quan hệ từ |
|
|
|
Câu 3. (2,5 điểm):
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
(Ca dao)
Em cảm nhận được điều gì mà nhân dân ta muốn gửi gắm qua bài ca dao trên.
Câu 4. (4,0 điểm):
Trong bài thơ gửi người lính đảo, một nhà thơ đã từng ca ngợi:
Từ biển đảo khơi xa sóng quanh năm rì rào.
Nơi đây anh đứng gác giữa biển trời bao la.
Vì tổ quốc thân yêu đêm ngày anh canh giữ,
Tên anh người chiến sĩ nơi biển đảo Trường Sa.
Dưới mặt trời thiêu đốt chói chang
Anh vẫn hiên ngang dù hiểm nguy đối mặt.
Câu 2:
Động từ: ngăn, trào
Tính từ: cứng, chắc
Quan hệ từ: như
Câu 3: Qua bài ca dao trên, tác giả cho chúng ta thấy việc cày đồng rất vất vả, các bác nông dân phải đánh đổi cả mồ hôi và nước mắt mới có được chén cơm trong mỗi bữa ăn của chúng ta. Qua đó truyền tới thông điệp trân trọng công sức lao động của người nông dân trong từng hạt gạo, chống lãng phí thực phẩm.