Tại sao trong hình chiếu trục đo xiên góc cân, các mặt của vật thể song song với mặt phẳng tọa độ XOZ không bị biến dạng.
Con lắc lò xo gồm k = 1 N / c m vật nặng có m =200g gắn trên mặt phẳng nghiêng, góc nghiêng so với phương ngang là α = 30 0 giá treo phía trên. Lấy g = 10 m / s 2 . Chọn trục tọa độ song song mặt phẳng nghiêng, chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ trùng với vị trí cân bằng. Tại thời điểm ban đầu lò xo bị dãn 2cm và vật có vận tốc v = 10 15 c m / s hướng theo chiều dương. Tại thời điểm t1 lò xo không biến dạng và đang điện trở theo chiều dương. Hỏi tại t 2 = t 1 + π 4 5 s vật có tọa độ ?
A. - 3 c m
B. 2 c m
C. 3 c m
D. - 2 c m
Đáp án C
Tần số góc của dao động ω = k m = 10 5 ( r a d / s )
Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng ∆ l 0 = m g sin α k = 1 c m
Biên độ dao động của vật
Thời điểm t1 lò xo không biến dạng ứng với vị trí x 1 = - 1 c m góc quét tương ứng với khoảng thời gian ∆ t = t 2 - t 1 là: ∆ φ = ω ∆ t = 2 , 5 π rad
Từ hình vẽ ta xác định được tọa độ của vật sau đó là: x = 3 c m
STUDY TIP
Vì con lắc đang nằm trên mặt phẳng nghiêng, có góc nghiêng so với phương ngang là ∝. Nên độ biến dạng của lò xo phải là: ∆ l 0 = m g sin α k chứ không đơn thuần là ∆ l 0 = m g k như trên phương thẳng đứng.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M 1 ; - 2 ; 1 . Gọi A, B, C lần lượt là hình chiếu của M trên các trục Ox, Oy, Oz. Mặt phẳng nào sau đây song song với mặt phẳng A B C .
A. 2 x - y + 2 z - 3 = 0
B. 2 x - y + 2 z - 2 = 0
C. 2 x - y - 2 z - 2 = 0
D. - 2 x - y + 2 z + 2 = 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;−2;1). Gọi A,B,C lần lượt là hình chiếu của M trên các trục Ox, Oy, Oz. Mặt phẳng nào sau đây song song với mặt phẳng (ABC).
A. 2 x − y + 2 z − 3 = 0 x
B. 2 x − y − 2 z − 2 = 0
C. 2 x − y − 2 z − 2 = 0
D. − 2 x − y + 2 z + 2 = 0
các hướng chiếu trong PPCG1 có phương chiếu như thế nào?
A. song song với nhau
B. vuông góc với mặt phẳng chiếu
C. đồng quy tại tâm chiếu
D. xiên góc với mặt phẳng chiếu
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(3;2;1). Mặt phẳng (P) đi qua điểm M và cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C không trùng với điểm gốc tọa độ sao cho M là trực tâm tam giác ABC. Trong các mặt phẳng sau, tìm mặt phẳng song song với mặt phẳng (P).
A. 3 x + 2 y + z + 14 = 0
B. 2 x + y + 3 z + 9 = 0
C. 3 x + 2 y + z - 14 = 0
D. 2 x + y + z - 9 = 0
Đáp án A.
Ta có A M ⊥ B C ⊥ O A ⇒ B C ⊥ O A M ⇒ B C ⊥ O M
Tương tự ta cũng có O M ⊥ A C ⇒ O M ⊥ P ⇒ P (P) nhận O M ¯ = 3 ; 2 ; 1 là vecto pháp tuyến.
Trong các đáp án, chọn đáp án mặt phẳng có vecto pháp tuyến có cùng giá với O M ¯ và không chứa điểm M thì thỏa.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(3;2;1). Mặt phẳng (P) đi qua M và cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C không trùng với gốc tọa độ sao cho M là trực tâm tam giác ABC. Trong các mặt phẳng sau, tìm mặt phẳng song song với mặt phẳng (P).
A. 3x+2y+z+14=0
B. 2x+y+3z+9=0
C. 3x+2y+z-14=0
D. 2x+y+z-9=0.
Chọn A
Gọi A(a;0;0);B(0;b;0);C(0;0;c)
Phương trình mặt phẳng (P) có dạng:
Vì M là trực tâm của tam giác ABC nên:
Khi đó phương trình (P): 3x+2y+z-14=0.
Vậy mặt phẳng song song với (P) là: 3x+2y+z+14=0.
Nếu phương chiếu l song song với mặt phẳng chiếu (P') hoặc song song với một trong ba trục tọa độ thì thế nào ?
Bài này đang trong quá trình biên soạn.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P) cắt trục Oz tại điểm có cao độ bằng 2 và song song với mặt phẳng (Oxy). Phương trình cửa mặt phẳng (P) là
A. (P): z - 2 = 0
B. (P): x - 2 = 0
C. (P): y + z - 2 = 0
D. (P): x - y - 2 = 0
Mặt phẳng cần tìm (P) đi qua M(0;0;2) và nhận k → = 0 , 0 , 1 làm một VTPT nên có phương trình (P): z - 2 = 0
Chọn A.
để có hình chiếu vuông góc các tia chiếu phải như thế nào đối với mặt phẳng hình chiếu?
A. xiên góc
B. vuông góc
C. xiên góc hoặc vuông góc
D. trục đo và phối cảnh