Tóm lược đặc trưng của truyện, các kiểu loại truyện và yêu cầu về đọc truyện.
Tóm tắt đặc trưng của văn nghị luận, các kiểu loại văn nghị luận và yêu cầu về đọc văn nghị luận.
Đặc trưng của văn nghị luận: trình bày trực tiếp tư tưởng, quan điểm, tình cảm về những vấn đề xã hội quan tâm, chứng cứ chân thực và có sức thuyết phục
Phân loại:
- Căn cứ vào nội dung: nghị luận xã hội- chính trị (chính luận), nghị luận văn học
- Căn cứ thời đại: nghị luận dân gian (tục ngữ), nghị luận trung đại (chiếu, hịch, biểu, cáo, tấu...), nghị luận hiện đại (bình giảng, phân tích, phê bình...)
- Yêu cầu khi đọc văn nghị luận
+ Tìm hiểu về tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm nghị luận
+ Tìm ra đúng luận điểm, luận cứ, lập luận của tác giả
+ Đánh giá tính đúng đắn, hữu ích của hệ thống luận điểm
+ Tìm hiểu phương pháp lập luận làm sáng tỏ luận điểm
+ Nêu giá trị nội dung tư tưởng, nghệ thuật biểu hiện tác phẩm, rút ra bài học, ảnh hưởng của tác phẩm đối với thực tế
Hãy nêu tóm tắt những đặc trưng của kịch, các kiểu loại kịch và yêu cầu về đọc kịch bản văn học.
* Đặc trưng của kịch:
- Tái hiện xung đột trong cuộc sống thông qua diễn biến của cốt truyện kịch, qua lời thoại, hành động nhân vật kịch
* Các tiểu loại kịch:
- Xét về mặt nội dung, ý nghĩa xung đột: bi kịch, hài kịch, chính kịch
- Xét theo hình thức ngôn ngữ: kịch nói, kịch thơ, ca kịch
* Yêu cầu về đọc kịch bản văn học:
- Đọc kĩ phần giới thiệu, tiểu dẫn, hiểu biết về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh ra đời, vị trí đoạn trích
- Chú ý tới lời thoại của nhân vật (xác định được quan hệ, tính cách nhân vật
- Phân tích hành động kịch (nổi bật xung đột, diễn biến cốt truyện
- Nêu chủ đề tư tưởng, ý nghĩa xã hội của tác phẩm
I. Phần văn bản:
* Yêu cầu:
a. Hãy đọc lại các truyện Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, Thạch Sanh, Cây khế.
b. Kể tóm tắt được 4 truyện dân gian đã học.
c. Nhớ được thể loại của các truyện và các yếu tố của các thể loại truyện đó.
II. Phần Tiếng Việt:
1. Thế nào là từ phức? Từ phức có những loại nào? Cho 2 ví dụ mỗi loại.
2. Đọc kỹ phần chú thích giải nghĩa của từ trong 3 câu chuyện dân gian mà em đã học.
3. Tìm trong các câu chuyện dân gian đã học 3 động từ, 3 tính từ, 3 cụm động từ, 3 cụm tính từ.
4. Dấu chấm phẩy có tác dụng gì? Đặt 2 câu có sử dụng dấu chấm phẩy.
5. Thế nào là So sánh? Đặt 2 câu có sử dụng phép So sánh.
III. Phần Tập làm văn
1. Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện.
2. Viết một bài văn kể lại một truyện cổ tích bằng lời văn của em.
MỘT SỐ ĐỀ BÀI LUYỆN TẬP
ĐỀ SỐ 1:
Truyền thuyết “Thánh Gióng” thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm. Sau khi Thánh Gióng dẹp tan giặc Ân, ông cha ta kể lại:
“Nhưng đến đấy, không biết vì sao, Người một mình cưỡi ngựa lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời, biến mất.”
Câu 1: Câu “Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua”có bao nhiêu từ đơn, bao nhiêu từ ghép, bao nhiêu từ láy?
Câu 2 (1,5đ): Hãy phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu văn sau, gạch chân một cụm động từ.
Nhưng đến đấy, không biết vì sao, Người một mình cưỡi ngựa lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời, biến mất.
Câu 3 (1đ): Vì sao đánh tan giặc, Thánh Gióng không nhận phần thưởng Vua ban mà lại bay về trời?
Câu 4 (2đ): Người anh hùng Thánh Gióng là biểu tượng rực rỡ về tinh thần yêu nước
chống ngoại xâm. Em hãy viết một đoạn văn( khoảng 5 đến 7 câu) trình bày cảm
nhận của em về nhân vật Thánh Gióng.
ĐỀ SỐ 2:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
"Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân."
(Theo sách NV6 tập 2 tr12, bộ KNTT)
Câu 1 (1đ): Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Văn bản ấy thuộc thể loại truyện dân gian nào?
Câu 2 (1đ): Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên. Người kể chuyện trong đoạn văn ở ngôi thứ mấy?
Câu 3 (1đ): Đoạn văn trên có nội dung gì?
Câu 4 (1,5đ): Giải nghĩa từ "nao núng", "Sơn Tinh", "Thuỷ Tinh".
Câu 5 (2đ): Hiện nay, ở nước ta, thiên tai lũ lụt diễn ra ngày càng phức tạp, gây tác hại nghiêm trọng cho cuộc sống. Vậy, em cần phải làm gì để góp phần phòng chống thiên tai? Trình bày suy nghĩ của em bằng một đoạn văn khoảng 5 câu.
ĐỀ SỐ 3:
“Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc. Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ của mười tám nước bủn rủn tay chân, không còn nghĩ gì được tới chuyện đánh nhau nữa. Cuối cùng, các hoàng tử phải cuốn giáp ra về. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu thì ai nấy đều ngạc nhiên, toan bỏ về. Thạch Sanh thân chinh đến mời họ cầm đũa và hứa sẽ trọng thưởng cho những ai ăn hết nồi cơm đó.”
(Theo sách NV6 tập 2 tr29, bộ KNTT)
Câu 1 (1đ): Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Văn bản ấy thuộc thể loại truyện dân gian nào?
Câu 2 (1đ): Đoạn văn trên có nội dung gì?
Câu 3 (0,5đ): Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên.
Câu 4 (1đ): Giải nghĩa từ "bủn rủn", "thân chinh".
Câu 5 (0,5đ): Xét theo tuyến nhân vật, Thạch Sanh thuộc tuyến nhân vật nào?
Câu 6 (1đ): Tìm trong đoạn văn 2 từ láy, 2 từ ghép.
Câu 7 (1đ): Chi tiết kì ảo niêu cơm Thạch Sanh "cứ ăn hết lại đầy" có ý nghĩa gì?
giải hộ mik với ạ
Hãy nêu đặc trưng của thơ, các kiểu loại thơ và yêu cầu về đọc thơ.
Đặc trưng của thơ
- Đặc điểm về loại thơ: thơ có vần, điệu, ngôn ngữ hàm súc, gợi cảm, thể hiện tình cảm, tâm hồn con người
- Thơ được phân loại theo nội dung biểu hiện: thơ trữ tình, thơ tự sự, thơ trào phúng
- Thơ phân loại theo cách tổ chức có luật thơ, thơ tự do, thơ văn xuôi
- Những yêu cầu chính khi đọc - hiểu một bài thơ gồm:
+ Khi đọc cần biết rõ xuất xứ của bài thơ: tác giả, năm xuất bản, thông tin hỗ trợ khác
+ Đọc kĩ để hiểu đúng và cảm nhận mạch cảm xúc thơ
+ Tìm đặc điểm nội dung và nghệ thuật thơ
+ Phát hiện ra những câu, từ ngữ, hình ảnh tạo cảm xúc nhất
Về bộ phận văn học dân gian, có các trọng tâm kiến thức:
– Những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. – Hệ thống thể loại văn học dân gian Việt Nam. – Những giá trị của văn học dân gian Việt Nam. Để nắm được những trọng tâm kiến thức nói trên, có thể ôn tập theo các gợi ý sau: a) Những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. Văn học dân gian bao gồm những thể loại nào? Chỉ ra những đặc trưng chủ yếu nhất của từng thể loại. b) Chọn phân tích một số tác phẩm (hoặc trích đoạn tác phẩm) văn học dân gian đã học (hoặc đã đọc) để làm nổi bật đặc điểm nội dung và nghệ thuật của sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện thơ, truyện cười, ca dao, tục ngữ. c) Kể lại một số truyện dân gian, đọc thuộc một số câu ca dao, tục ngữ mà anh (chị) thích.a, Những đặc điểm cơ bản của nền văn học dân gian. Các thể loại, đặc trưng chủ yếu của từng thể loại
- Các thể loại chủ yếu của văn học dân gian là: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, ca dao, tục ngữ...
+ Truyền thuyết thuộc thể loại văn học dân gian nhằm lí giải các hiện tượng tự nhiên, lịch sử, xã hội. Sử dụng các yếu tố hoang đường kì ảo để kể chuyện.
+ Truyện cổ tích: kể về các kiểu nhân vật thông minh, ngốc nghếch, bất hạnh... nhằm thể hiện ước mơ cái thiện thắng ác, sự công bằng xã hội... Truyện cũng sử dụng các yếu tố hoang đường, kì ảo.
...
b, Phân tích truyện cổ tích Sọ Dừa:
- Kiểu nhân vật bất hạnh
- Thể hiện ước mơ cái thiện thắng cái ác, ước mơ về hạnh phúc
- Các yếu tố hoang đường kì ảo:
+ Bà mẹ uống nước trong một chiếc sọ dừa về mang thai
+ Sinh ra Sọ Dừa tròn lông lốc, không tay chân
+ So Dừa thoát khỏi lốt trở thành chàng trai khôi ngô tuấn tú
+ Vợ Sọ Dừa bị cá kình nuốt vào bụng, tự mổ bụng cá, trôi dạt vào đảo và sống sót.
c, Một số tác phẩm văn học dân gian đã học: truyện truyền thuyết Con rồng cháu tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, truyện cổ tích Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường, Sọ Dừa, truyện cười Treo biển, lợn cưới áo mới...
Em hiểu như thế nào về khái nghiệm đề tài , chủ đề trong truyện ( BÀI 6 : TRUYỆN (TRUYỆN ĐỒNG THOẠI ) ĐỌC HIỂU VĂN BẢN =>BÀI HỌC ĐƯỜNG DỜI ĐẦU TIÊN
+ ĐÈ TÀI
+ CHỦ ĐỀ
+ VỀ NGÔI KỂ
+ ĐẶC TRƯNG NGHỆ THUẬT VÀ NỘI DUNG CỦA TRUYỆN ĐỒNG THOẠI
VỀ NHÂN VẬT :
Em hiểu như thế nào về khái nghiệm đề tài , chủ đề trong truyện ( BÀI 6 : TRUYỆN (TRUYỆN ĐỒNG THOẠI ) ĐỌC HIỂU VĂN BẢN =>BÀI HỌC ĐƯỜNG DỜI ĐẦU TIÊN
+ ĐÈ TÀI
+ CHỦ ĐỀ
+ VỀ NGÔI KỂ
+ ĐẶC TRƯNG NGHỆ THUẬT VÀ NỘI DUNG CỦA TRUYỆN ĐỒNG THOẠI
VỀ NHÂN VẬT :
Em hiểu như thế nào về khái nghiệm đề tài , chủ đề trong truyện ( BÀI 6 : TRUYỆN (TRUYỆN ĐỒNG THOẠI ) ĐỌC HIỂU VĂN BẢN =>BÀI HỌC ĐƯỜNG DỜI ĐẦU TIÊN
+ ĐÈ TÀI
+ CHỦ ĐỀ
+ VỀ NGÔI KỂ
+ ĐẶC TRƯNG NGHỆ THUẬT VÀ NỘI DUNG CỦA TRUYỆN ĐỒNG THOẠI
VỀ NHÂN VẬT :
Em hiểu như thế nào về khái nghiệm đề tài , chủ đề trong truyện ( BÀI 6 : TRUYỆN (TRUYỆN ĐỒNG THOẠI ) ĐỌC HIỂU VĂN BẢN =>BÀI HỌC ĐƯỜNG DỜI ĐẦU TIÊN
+ ĐÈ TÀI
+ CHỦ ĐỀ
+ VỀ NGÔI KỂ
+ ĐẶC TRƯNG NGHỆ THUẬT VÀ NỘI DUNG CỦA TRUYỆN ĐỒNG THOẠI
VỀ NHÂN VẬT :
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN .
VĂN BẢN THUỘC LOẠI TRUYỆN NÀO ?
VÌ SAO EM BIẾT