Giải thích tác dụng của kính cận.
Giải thích tác dụng của kính lão.
Mắt lão là mắt nhìn xa tốt nhưng nhìn gần kém hơn mắt thường. Vậy kính lão là một thấu kính hội tụ có tác dụng để giúp mắt lão nhìn gần được như mắt thường.
+ Để sửa tật mắt lão, cần phải đeo kính hội tụ sao cho:
Vật AB cần quan sát gần qua kính sẽ tạo ảnh ảo A’B’ nằm trong khoảng thấy rõ CCCV của mắt người đó. Khi đó mắt sẽ nhìn ảnh A’B này qua thể thủy tinh của mắt cho ảnh A”B” trên màng lưới như hình vẽ:
Tác dụng của kính cận là để
A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt
C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
Tác dụng của kính cận là để tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
→ Đáp án B
Trong các phân xưởng dệt người ta thường treo các tấm kính loại đã nhiễm điện ở trên cao . Hãy giải thích tác dụng của các tấm kính kim loại đó
vì ở các xưởng dệt vải thường có bụi bay lơ lửng trong không khí, bụi này có hại cho sức khỏe. ngta treo những tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao có tác dụng hút bụi lên bề mặt của chúng, làm giảm đi lượng bụi trong ko khí
(máy hút bụi mà thế này thì tốt biết bao)
Người cận thị chỉ nhìn rõ các vật ở gần, mà không nhìn rõ những vật ở xa, Hãy giải thích tại sao người cận thị đeo kính cận phù hợp thì có thể nhìn rõ những vật ở xa, vẽ hình ?
1. Giải thích sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng thực tế.
2. Trình bày cách phân tích ánh sáng bằng lăng kính .
3. Trình bày và giải thích sự tồn tại các ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu.
4. Giải thích sự nhìn thấy màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu .
5. Nhận biết ánh sáng có tác dụng nhiệt lên mọi vật
6. Nếu tác động của ánh sáng tới sinh vật và con người
7. Ứng dụng một số tác dụng của ánh sáng trong thực tiễn cuộc sống .
Giúp tớ vs , làm đề cương ôn thi
Vẽ ảnh của vật AB qua kính cận ở hình 49.1 SGK. Biết rằng kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt và khi đeo kính thì mắt nhìn ảnh của vật AB qua kính.
+ Khi không đeo kính, điểm cực viễn của mắt cận ở Cv. Mắt có nhìn rõ vật AB hay không? Tại sao?
+ Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của AB thì ảnh này phải hiện lên trong khoảng nào? Yêu cầu đó có thực hiện được không với kính cận nói trên?
+ Khi không đeo kính, mắt cận không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn điểm cực viễn Cv của mắt.
+ Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A’B’ của AB thì A’B’ phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt, tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn Cv ?
C2:em hãy giải thích tác dụng nhiệt và tác dụng từ của dòng điện ?lấy VD minh họa cho tác dụng nhiệt và tác dụng từ của dòng điện?
-Tác dụng từ của dòng điện là lực từ dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều gây ra tác dụng lực ( gọi tắt là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó.
Vd: nam châm điện, cần cẩu điện, chuông điện, loa điện...
-Tác dụng của nhiệt:
+Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn , làm dây tóc bóng đèn nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng.
+Khi dòng điện chạy qua vật dẫn nóng lên
+Để làm giảm tác dụng nhiệt,cách đơn giản là làm dây dẫn bằng chất có điện trợ suất nhỏ
Vd: bóng đèn dây tóc,...
-Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì nó phát sáng.
-Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
Mẫu tường trình bài thực hành 6 : Tính chất hóa học của nước
1.Nước tác dụng với natri
- Cách tiến hành
- Hiện tượng
-Giải thích
- PTHH
2.Nước tác dụng với vôi sống CaO
- Cách tiến hành
- Hiện tượng
- Giải thích
- PTHH
3.Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit
- Cách tiến hành
- Hiện tượng
- Giải thích
- PTHH
1.Nước tác dụng với natri
- Cách tiến hành : Cho một mẩu Natri nhỏ bằng hạt đậu cho vào nước
- Hiện tượng : Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, có khí không màu không mùi thoát ra.
- Giải thích : Kim loại kiềm tan trong nước
- PTHH : \(2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\)
2.Nước tác dụng với vôi sống CaO
- Cách tiến hành : Cho một nhúm CaO vào cốc chứa nước, khuấy đều.
- Hiện tượng : CaO tan dần, tỏa nhiều nhiệt.
- Giải thích : Một số oxit bazo tan trong nước.
- PTHH : \(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\)
3.Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit
- Cách tiến hành : Cho một mẩu P2O5 vào cốc nước.
- Hiện tượng : P2O5 tan dần tạo thành dung dịch không màu.
- Giải thích : Oxit axit tan trong nước thành dung dịch axit.
- PTHH : \(P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)
Kính cận thích hợp là kính phân kì có tiêu điểm F
A. trùng với điểm cực cận của mắt.
B. trùng với điểm cực viễn của mắt.
C. nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt.
D. nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.
Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (CV) của mắt (tiêu cự của kính bằng khoảng cực viễn)
→ Đáp án B