Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W. Tính điện trở của đèn khi đó
Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W. Đèn này được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức. Hãy tính. Điện trở của đèn khi đó
Điện trở của đèn là:
P = U 2 / R ⇒ R = U 2 / P = 12 2 / 6 = 24 Ω.
Một bóng đèn có ghi 12V – 6W mắc vào nguồn điện 12V. Điện trở của bóng đèn là
A. 12Ω
B. 36Ω
C. 48Ω
D. 24Ω
Đáp án D
Điện trở bóng đèn R = U 2 / P = 12 2 / 6 = 24 Ω
Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất đện động ε = 12,5V và có điện trở trong r=0,4Ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V-6W; bóng đèn Đ2 loại 6V-4,5W; Rb là một biến trở .
Tính điện trở R1 và R2 tương ứng của các đèn khi sáng bình thường .
Điện trở R1 và R2 tương ứng của các đèn khi sáng bình
Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V-24W, tính cường độ dòng điện và điện trở của đèn khi hoạt động bình thường Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V-24W a)Tính cường độ dòng điện và điện trở của đèn khi hoạt động bình thường b)Mắc bóng đèn trên nối tiếp 1 điện trở R=10 Ôm vào đoạn mạch có hiệu điện thế 12V -Tính điện trở của mạch điện -Đèn có sáng bình thường ko? Vì sao? c)Điện trở R=10 Ôm được cắt thành hai đoạn rồi mắc song song thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. Tính điện trở của mỗi đoạn đã cắt.
GIẢI GIÚP MÌNH 2 BÀI ĐÓ VỚI Ạ.
Ý nghĩa:
HĐT định mức hai đèn lần lượt là 6V - 6V
Công suất định mức hai đèn lần lượt là 6W - 4W
\(\left\{{}\begin{matrix}R1=U1^2:P1=6^2:4=9\Omega\\R2=U2^2:P2=6^2:6=6\Omega\end{matrix}\right.\)
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{9\cdot6}{9+6}=3,6\Omega\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A1=P1\cdot t=4\cdot10\cdot60=2400\\A2=P2\cdot t=6\cdot10\cdot60=3600\end{matrix}\right.\)(Wh)
Bài 2: Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W. Đèn này được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức. Hãy tính:
a) Điện trở của đèn khi đó.
b) Điện năng mà đèn sử dụng trong 1 giờ.
Điện trở: \(R=12:\left(12:6\right)=6\Omega\)
Điện năng sử dụng trong 1 giờ:
\(A=Pt=6.3600=21600J=21,6kJ\)
Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất đện động ε = 12,5V và có điện trở trong r=0,4Ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V-6W; bóng đèn Đ2 loại 6V-4,5W; Rb là một biến trở .
Tính cường độ định mức I1,I2 của dòng điện chạy qua mỗi đèn khi các đèn sáng bình thường .
Cường độ định mức I1, I2 của dòng điện chạy qua mỗi đèn khi các đèn sáng bình thường lần lượt là:
+ Điều chỉnh biến trở Rb để đèn Đ1, Đ2 sáng bình thường thì phải thỏa các điều kiện sau:
Ib = I2 = 0,75A
Ub = U1 – U2 = 12 – 6 = V
Cho mạch điện như hình. Trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12,5 (V) và có điện trở trong r=0,4 Ω , bóng đèn Đ 1 có ghi số 12V – 6W, bóng đèn Đ 2 có ghi số 6V – 4,5W. R b là một biến trở. Xác định giá trị của biến trở để cả hai đèn cùng sáng bình thường. Tính công suất mạch ngoài P n g và hiệu suất H của nguồn điện khi đó
a) điện trở của đèn khi đó là:
\(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{12^2}{12}=12\left(\Omega\right)\)
b) khi mắc nối tiếp với 1 bóng khác thì chúng sáng yếu hơn bình thường
một bóng đèn có ghi 6v-3w , một bóng đèn khác ghi 6v-6w
a) hãy tính điện trở khi sáng bình thường
b) 2 bóng đèn trên được mắc song song với hiệu điện thế là 6v hãy tính công suất của mạch điện đó
a) đèn 1 I= 3/6=0.5 A
đèn 2 I= 6/6=1 A
b) R1= 12
R2= 6
=> I1= 6/12= 0.5A
I2= 6/6=1A
I tm= 1.5 A
Công suất của mạch là: U.I= 6. 1.5=9 W