Trong khoảng thời gian từ τ đến 2τ, vận tốc của một vật dao động điều hòa tăng từ 0,6vmax đến vmax rồi giảm về 0,8vmax. Tại thời điểm t = 0, li độ của vật là:
Một vật dao động điều hòa với chu kì T và vận tốc cực đại v m a x . Trong khoảng thời gian từ t = t 1 đến t = t 2 = 2 t 1 vận tốc vật tăng từ 0 , 6 v m a x đến v m a x rồi giảm xuống 0 , 8 v m a x . Tại thời điểm t 2 khoảng cách ngắn nhất từ vật đến vị trí có thế năng cực đại là bao nhiêu?
A. 0 , 4 π v max T .
B. 0 , 2 π v max T .
C. 0 , 6 π v max T .
D. 0 , 3 π v max T .
Một vật dao động điều hòa với chu kì T, với biên độ A và vận tốc cực đại v m a x . Trong khoảng thời gian từ t = t 1 đến t = t 2 = 2 t 1 vận tốc vật tăng từ 0 , 6 v m a x đến v m a x rồi giảm xuống 0 , 8 v m a x . Gọi x 1 , v 1 , a 1 , W t 1 , W đ 1 lần lượt là li độ, vận tốc, gia tốc, thế năng và động năng của chất điểm ở thời điểm t 1 . Gọi x 2 , v 2 , a 2 , W t 2 , W đ 2 lần lượt là li độ, vận tốc, gia tốc, thế năng và động năng của chất điểm ở thời điểm t 2 . Cho các hệ thức sau đây:
Số hệ thức đúng là
A. 7
B. 8
C. 6
D. 9
Một vật dao động điều hòa với chu kì T và vận tốc cực đại v m a x . Trong khoảng thời gian từ t = t 1 đến t = t 1 = 2 t 1 vận tốc vật tăng từ 0 , 6 v m a x đến vmax rồi giảm xuống 0 , 8 v m a x . Tại thời điểm t 2 khoảng cách ngắn nhất từ vật đến vị trí có thế năng cực đại là bao nhiêu?
A. 0 , 4 π v max T .
B. 0 , 2 π v max T .
C. 0 , 6 π v max T .
D. 0 , 3 π v max T .
Một vật dao động điều hòa với chu kì T, với biên độ A và vận tốc cực đại vmax. Trong khoảng thời gian từ t = t1 đến t = t2 = 2t1 tốc độ của vật tăng từ 0,6vmax đến vmax rồi giảm xuống 0.8vmax. Gọi x1, v1, a1, Wt1 , Wd1 lần lượt là li độ, vận tốc, gia tốc , thế năng và động năng của chất điểm ở thời điêm t1. Gọi x2, v2, a2, Wt2, Wd2 lần lượt là li độ, vận tốc, gia tốc, thế năng và động năng của chất điểm ở thời điểm t2. Cho các hệ thức sau đây:
x 1 2 + x 2 2 = A 2 ( 1 ) ; A = 0 , 5 π v m a x ( 2 ) ; t 1 = T 4 ( 3 ) ; a 1 2 + a 2 2 = 4 π 2 T 2 v m a x 2 ( 4 ) ; v 2 = 2 π T x 1 ( 5 ) ; v 1 = 2 π T x 2 ( 6 ) ; 9 W t 1 = 16 W d 1 ( 7 )
4 W t 2 = 3 W d 2 ( 8 ) ; a 1 = 2 π T v 2 ( 9 ) ; a 2 = 2 π T v 1 ( 10 )
Số hệ thức đúng là
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 9.
Chọn C.
Vì t2 – t1 = t1 mà
nên t1 và t2 là hai thời điểm vuông pha
đúng và (8) sai.
Hai thời điểm cách nhau một khoảng thời gian
thì
(khi n lẻ thì
và khi n chẵn thì
Mà
ứng với n = 0 (chẵn) => (5) sai, (6) đúng.
Kết hợp với a = - ω 2 x suy ra (9) đúng, (10) sai.
Có 3 hệ thức sai là (5), (8) và (10).
Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t 1 = π 48 s động năng của 1 vật dao động điều hòa tăng từ 0,096J đến giá trị cực đại rồi sau đó giảm về 0,064J. Biết rằng, thời điểm t 1 thế năng dao động của vật cũng bằng 0,064J. Cho khối lượng của vật là 100g. Biên độ dao động của vật bằng
A. 32 cm
B. 3,2 cm
C. 16 cm
D. 8,0 cm
Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t 1 = π 48 s động năng của 1 vật dao động điều hòa tăng từ 0,096J đến giá trị cực đại rồi sau đó giảm về 0,064J. Biết rằng, thời điểm t 1 thế năng dao động của vật cũng bằng 0,064J. Cho khối lượng của vật là 100g. Biên độ dao động của vật bằng
A. 32 cm
B. 3,2 cm
C. 16 cm
D. 8,0 cm
Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t 1 = π 48 s động năng của 1 vật dao động điều hòa tăng từ 0,096 J đến giá trị cực đại rồi sau đó giảm về 0,064J. Biết rằng, thời điểm t 1 thế năng dao động của vật cũng bằng 0,064J. Cho khối lượng của vật là 100g. Biên độ dao động của vật bằng
A. 32 cm
B. 3,2cm
C. 16cm
D. 8,0cm
Đáp án D
Năng lượng của vật là: W = 2.0,064 = 0,128 J
Tại t = 0 thì W đ = 3 4 W nên x = 1 2 A
Tại t 1 thế năng bằng động năng và theo giả thiết W đ tăng đến cực đại rồi giảm, sử dụng đường tròn lượng giác ta được: π 48 = T 12 + T 8 suy ra T = π 10 nên ω = 20 r a d / s
Mặt khác W = 1 2 m ω 2 A 2 nên A = 0,08 m = 8 c m
Trong khoảng thời gian từ t=0(s) đến t 1 = π 48 ( s ) động năng của 1 vật dao động điều hòa tăng từ 0,096 J đến giá trị cực đại rồi sau đó giảm về 0,064J. Biết rằng, thời điểm t 1 thế năng dao động của vật cũng bằng 0,064J. Cho khối lượng của vật là 100g. Biên độ dao động của vật bằng
A. 32 cm.
B. 3,2cm.
C. 16cm.
D. 8,0cm.
Đáp án D
Năng lượng của vật là:
Tại t=0 thì
Tại t 1 thế năng bằng động năng và theo giả thiết W đ tăng đến cực đại rồi giảm, sử dụng đường tròn lượng giác ta được: suy ra nên
Mặt khác nên A=0,08(m) =8(cm)
một vật dao động điều hòa với pt: x=Acos(ωt+∂) biết rằng trong khoảng thời gian t=1/60s đầu tiên tính từ thời điểm t=0 vật đi từ vtcb đến vt li độ x= A căn 3/2 theo chiều dương của trục tại li độ x=2cm. vận tốc của vật là 40 căn 3π cm/s .viết ptdđ
Câu hỏi của Tiểu Thiên - Vật lý lớp 12 | Học trực tuyến