Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 3 2017 lúc 16:11

Đáp án A

Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.

Với những chủ ngữ chỉ phân số, phần trăm -> ta dựa vào danh từ sau “of” để chia động từ.

=> đáp án A

Tạm dịch: Đây là tin tức mới nhất từ nơi động đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong lửa

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 1 2017 lúc 17:21

Đáp án B.
Trong mệnh đề điều kiện ở đề bài: “Nếu tôi mệt vào các buổi tối,”, ta nhận thấy tiếp theo người viết sẽ nói về 1 hành động luôn xảy ra trong điều kiện này, một thói quen: “tôi đi ngủ sớm.”
Do đó đây là câu điều kiện loại 0 với cấu trúc: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 9 2017 lúc 9:55

Đáp án là D. piece: mẩu, mảnh - N số ít, đếm được => dùng “a”; on the radio: trên đài; in + danh từ riêng chỉ địa điểm

Bình luận (0)
Trúc Đào
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
17 tháng 6 2021 lúc 14:25

Question 36: The word “that" in paragraph 4 refers to __________.
​A. urban expansion ​​B. socio-economic disparities
​C. disease  ​D. unsanitary conditions
Question 37:According to paragraph 3, what is one of the advantages of urbanization?
​A. It minimizes risks for economic, cultural and societal development.
​B. It makes water supply system both efficient and effective.  
​C. Weather and climate in the city will be much improved.
​D. People may come up with new ideas for innovation.
Question 38:Which statement is TRUE, according to the passage?
​A. Urbanization brings important benefits for development as well.
​B. 54% of the world's population will live in cities by 2050.
​C. Risks cannot be addressed effectively no matter how well cities are governed.
​D. Rapidly increasing population density can help solve poverty.
Question 39: The word "addressed" in paragraph 2 is closest in meaning to _________.
​A. aimed at ​B. dealt with ​C. added to ​D. agreed on
Question 40: What can be inferred from the passage?
​A. Poverty may be a foregone conclusion of unplanned urbanization.
​B. Diseases are caused by people migrating to cities.  
​C. Urbanization can solve the problem of environmental pollution in cities.
​D. The increasing number of people in cities can create more employment.
Question 41: Which is the most suitable title for the passage?
​A. The Risks of Rapid Urbanization in Developing Countries
​B. Infrastructure and Economic Activities in Cities
​C. The Global Risks 2015 Report on Developing Urban Areas
​D. Rapid Urbanization Put Cities in Jeopardy
Question 42: The word “spark” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
​A. need ​B. start ​C. encourage ​D. design

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 9 2017 lúc 17:54

Đáp án B.

Vì trước chỗ trống là giới từ nên từ cần điền là một danh từ hoặc V-ing. Dựa vào nghĩa ta thấy đáp án B là phù hợp.

A. communicate (v): truyền đạt, giao tiếp

B. communication (n): sự truyền đạt, giao tiếp, liên lạc

C. communicative (adj): dễ truyền; hay lan truyền

D. communicator (n): người truyền tin, máy truyền tin

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 6 2017 lúc 15:17

Đáp án C.

Đáp án A “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án B  “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Đáp án D Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

“That”  có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- Khi đi sau các từ: only, the first, the last

- Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

Dịch câu: Tôi đến từ thành phố mà nằm ở phía nam của đất nước này.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 6 2017 lúc 14:15

Đáp án A

Two grams of butter” là chỉ con số => thể bị động

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 1 2019 lúc 16:00

Đáp án C.

Đáp án A “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ.

Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án B “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ.

Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Đáp án D Whose dùng đế chỉ s hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s.

Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

“That” có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ ch s lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

Dịch nghĩa: Tôi đến từ thành ph mà nằm ở phía nam của đất nước này.

Bình luận (0)