Câu 8:
Em hãy xác định tên đồng hồ, đại lượng đo, thang đo (giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất) của đồng hồ dưới đây.
Câu 22. Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất trên cân đồng hồ
Em hãy cho biết công dụng của đồng hồ đo điện. Kể tên, cho biết đại lượng đo và kí hiệu của 6 loại đồng hồ đo điện mà em đã học.
Hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết.
Hãy tìm trong bảng 3-1 những đại lượng đo của đồng hồ đo điện và đánh dấu (x) vào ô trống:
Một số loại đồng hồ đo điện phổ biến: Ampe kế, Vôn kế, Oát kế, Ôm kế,…
Cường độ dòng điện (X) | Cường độ sáng (X) |
Điện trở mạch điện | Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện |
Đường kính dây dẫn | Điện áp (X) |
Công suất tiêu thụ của mạch điện |
Hãy xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một số vật dụng đo mà em biết
Tìm hiểu cách xác định giới hạn đo , độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo chiều dài , đo thể tích và đo khối lượng
dụng cụ đo chiều dài:
giới hạn đo là số đo lớn nhất ghi trên thước, đọ chia nhỏ nhất là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp ghi trên thước.
mk chỉ biết vây thôi, thông cảm nhoa
chúc hok giỏi
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp. Dùng một đồng hồ đo điện đa năng lí tưởng để xác định điện trở thuần R trong mạch. Khi đo điện áp giữa hai đầu điện trở với thang đo 100 V, thì kim chỉ thị của đồng hồ ở vị trí như hình vẽ. Khi đo cường độ dòng điện qua mạch với thang đo 2 A, thì kim chỉ thị của đồng hồ vẫn ở vị trí như cũ. Lấy sai số dụng cụ đo là nửa độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo điện trở được viết là
A. R = 50 ± 2 Ω
B. R = 50 ± 7 Ω
C. R = 50 ± 8 Ω
D. R = 50 ± 4 Ω
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp. Dùng một đồng hồ đo điện đa năng lí tưởng để xác định điện trở thuần R trong mạch. Khi đo điện áp giữa hai đầu điện trở với thang đo 100 V, thì kim chỉ thị của đồng hồ ở vị trí như hình vẽ. Khi đo cường độ dòng điện qua mạch với thang đo 2 A, thì kim chỉ thị của đồng hồ vẫn ở vị trí như cũ. Lấy sai số dụng cụ đo là nửa độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo điện trở được viết là
A. R = 50 ± 2 Ω.
B. R = 50 ± 7 Ω.
C. R = 50 ± 8 Ω.
D. R = 50 ± 4 Ω.
Chọn đáp án D
Ta để ý rằng với thang đo điện áp 100 V, mỗi độ chia nhỏ nhất ứng với 2 V, với thang đo dòng điện 1 A thì mỗi độ chia nhỏ nhất ứng với 0,02 A.
Đọc kết quả đo U R = 26 ± 1 I = 0 , 52 ± 0 , 02 Ω → R ¯ = 26 0 , 52 = 50 Ω
Sai số tuyệt đối của phép đo R Δ R = R ¯ Δ U R U ¯ + Δ I I ¯ = 100 1 26 + 0 , 02 0 , 52 = 3 , 85
Kết quả phép đo : R = 50 ± A Ω.
Câu 1: Phân biệt thế nào là vật sống và vật không sống? Cho ví dụ.
Câu 2:
- Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước là gì ?
- Xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của thước, của cân
- Xác định chiều dài, khối lượng vật cần đo
Câu 3: Bài tập tính toán xác định khối lượng của một vật bằng cân đĩa Robecvan
Câu 4: Vận dụng kiến thức về sự bay hơi, ngưng tụ để giải thích
- Hiện tượng nước đọng ở mặt ngoài cốc nước đá
- Tấm gương trong nhà tắm bị mờ khi ta tắm bằng nước nóng
- Sản xuất muối bằng phương pháp bay hơi nước của nước biển
Câu 5: Liên hệ bản thân đề xuất một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường không khí
Câu 6. Vận dụng kiến thức về sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả
- Sử dụng bếp gas an toàn
- Cách xử lý khi phát hiện gas bị rò rỉ
- Cách xử lý khi gặp các đám cháy do củi, gỗ, do dầu ăn, do xăng
Câu 7. Vận dụng kiến thức giải thích:- Tại sao phải sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả?- Để nguồn tài nguyên nhiên liệu không bị cạn kiệt và bảo vệ môi trường, em đã quan tâm đến nguồn nhiên liệu thay thế nào? Nêu ưu điểm của các loại nhiên liệu này.
Câu 1:
- Vật sống là những vật thể thể hiện sự tồn tại, có sự hoạt động sinh học, có khả năng tự duy trì và phản ứng với môi trường xung quanh. Ví dụ: cây cỏ, động vật, con người.
- Vật không sống là các thể hiện của vật thể không có sự hoạt động sinh học hoặc không có khả năng tự duy trì và phản ứng với môi trường. Ví dụ: đá, kim loại, nước, đồ vật không sống như bàn, ghế.
Câu 2:
- Giới hạn đo của thước là giới hạn tối đa và tối thiểu của giá trị có thể đo bằng thước. Ví dụ, nếu bạn có một thước có giới hạn đo từ 0 đến 30 cm, thì bạn không thể đo được bất kỳ độ dài nào nằm ngoài khoảng từ 0 cm đến 30 cm.
- Độ chia nhỏ nhất của thước là bước đo nhỏ nhất mà bạn có thể đo được bằng thước. Ví dụ, nếu thước có độ chia nhỏ nhất là 1 mm, thì bạn có thể đo bất kỳ độ dài nào với độ chính xác 1 mm.
- Giới hạn đo của cân là phạm vi tối đa và tối thiểu của trọng lượng mà cân có thể đo được. Ví dụ, một cân có giới hạn đo từ 0 kg đến 5 kg chỉ có thể đo được trọng lượng trong khoảng từ 0 kg đến 5 kg.
Câu 4:
- Nước đọng ở mặt ngoài cốc nước đá: Điều này xảy ra khi nhiệt độ môi trường thấp hơn nhiệt độ của nước đá. Nước trong không khí ngưng tụ trên bề mặt cốc mà nó tiếp xúc, tạo ra giọt nước.
- Tấm gương trong nhà tắm bị mờ khi tắm bằng nước nóng: Điều này xảy ra do nhiệt độ cao của nước tắm gây sự bay hơi của nước trong không khí. Hơi nước trong không khí tiếp xúc với tấm gương và ngưng tụ thành nước, tạo ra sự mờ mờ trên bề mặt gương.
- Sản xuất muối bằng phương pháp bay hơi nước của nước biển: Trong quá trình này, nước biển được đun sôi để tạo hơi nước, sau đó hơi nước bay ra và để ngưng tụ lại, để lại muối trong bồn chứa. Đây là một ví dụ về cách sử dụng sự bay hơi và ngưng tụ để tạo ra sản phẩm muối.
Thế nào là giới hạn đo của đồng hồ vôn kế ? A .số nhỏ nhất trên đồng hồ B .khoảng cách giữa vạch đo C .các số ghi trên đồng hồ ồ D .số lớn nhất ghi trên đồng hồ