Hidro hóa hoàn toàn axetilen bằng lượng dư hidro có xúc tác Ni và đun nóng thu được sản phẩm là?
A. Etylen
B. etan
C. eten
D. etyl
Hiđro hóa hoàn toàn axetilen bằng lượng dư hiđro với xúc tác Ni, đun nóng thu được sản phẩm là
A. etilen.
B. etan
C. eten.
D. vinylaxetilen.
- Với xúc tác Ni, đun nóng sản phẩm hiđro hóa axetilen là etan.
- Chọn đáp án B.
Cho hỗn hợp A gồm các hơi và khí: 0,1 mol benzen; 0,2 mol toluen; 0,3 mol stiren; 1,4 mol hidro vào một bình kín, có chất xúc tác Ni. Đun nóng bình kín một thời gian, thu được hỗn hợp B gồm các chất xiclohexan, metyl xiclohexan, etyl xiclohexan, benzen, toluen, etyl benzen và hidro. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp B trên rồi cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong có dư, để hấp thụ hết sản phẩm cháy. Độ tăng khối lượng bình đựng nước vôi là?
A. 240,8 g
B 260,2 g
C. 193,6 g
D. Không đủ dữ kiện
Đề bài cho rất dài và rối mắt vì cho hàng loạt chất, tuy nhiên ở trường hợp này ta không cần quá chú ý đến điều đó. Để ý rằng khi đốt hỗn hợp khí B cũng như đốt hỗn hợp khí A.
Vì thế, khi đốt ta có:
nCO 2 = nC 6 H 6 + 2 nC 7 H 8 + nC 8 Hg = 4 , 4 mol = > 4 , 4 . 44 = 193 , 6 gam nH 2 O = 3 nC 6 H 6 + 4 nC 7 H 8 + 4 nC 8 H 8 + nH 2 = 3 , 7 mol = > mH 2 O = 3 , 7 . 18 = 66 , 6 gam
Vậy độ tăng khối lượng của bình là
m = mco +mHO =193,6 + 66,6
= 260,2 gam
Đáp án B.
Cho hỗn hợp khí A gồm 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,36 mol hidro đi qua ống sứ đựng Ni làm xúc tác, đun nóng, thu được hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp khí B qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng 1,64 gam và có hỗn hợp khí C thoát ra khỏi bình brom. Khối lượng của hỗn hợp khí C bằng bao nhiêu?
A. 13,26 gam
B. 10,28 gam
C. 9,58 gam
D. 8,2 gam
Bài toán trên có thể tóm tắt theo sơ đồ sau:
Yêu cầu cần tính khối lượng khí thoát ra trong khi biết khối lượng đầu và khối lượng bị giữ lại, vì thế đơn giản là áp dụng bảo toàn khối lượng ta được:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Hiđrat hóa hoàn toàn etilen trong môi trường axit, đun nóng.
(b) Đung nóng propyl axetat trong dung dịch NaOH loãng.
(c) Hiđrat hóa hoàn toàn axetilen có mặt xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 800C.
(d) Xà phòng hóa triolein trong dung dịch kiềm.
(e) Hiđro hóa hoàn toàn axetanđehit với H2 dư (xúc tác Ni, t0).
(g) Đun nóng etyl acrylat với dung dịch NaOH loãng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo ra ancol etylic là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Các thí nghiệm sinh ra ancol etylic là: (a), (e), (f).
Đáp án A
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Hiđrat hóa hoàn toàn etilen trong môi trường axit, đun nóng.
(b) Đung nóng propyl axetat trong dung dịch NaOH loãng.
(c) Hiđrat hóa hoàn toàn axetilen có mặt xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 800C.
(d) Xà phòng hóa triolein trong dung dịch kiềm.
(e) Hiđro hóa hoàn toàn axetanđehit với H2 dư (xúc tác Ni, t0).
(g) Đun nóng etyl acrylat với dung dịch NaOH loãng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo ra ancol etylic là:
A.3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Đáp án A
Các phương trình hóa học:
( a ) CH 2 = CH 2 + H 2 O → H + , t ° CH 3 - CH 2 OH ( ancol etylic ) ( b ) CH 3 COOC 3 H 7 + NaOH → t ° CH 3 COONa + C 3 H 7 OH ( c ) CH ≡ CH + H 2 O → HgSO 4 / H 2 SO 4 , 80 ° CH 3 OH
( d ) ( C 17 H 33 COO ) 3 C 3 H 5 + 3 NaOH → 3 C 17 H 33 COONa + C 3 H 5 ( OH ) 3
( e ) CH 3 CHO + H 2 → Ni , t ° CH 3 CH 2 OH ( ancol etylic )
( f ) CH 2 = CHCOOC 2 H 5 + NaOH → t ° CH 2 = CHCOONa + C 2 H 5 OH ( ancol etylic )
Các thí nghiệm sinh ra ancol etylic là: (a), (e), (f)
Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankin và một andehit đơn chức, mạch hở bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,54 mol O2, thu được CO2 và 9,36 gam H2O. Nếu cho 0,2 mol X vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng), thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 52,20.
B. 46,08.
C. 71,04.
D. 63,36.
Hỗn hợp X gồm 0,4 mol H2 và 0,2 mol axetilen. Nung nóng hỗn hợp X(xúc tác Ni) sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 7,5. Dẫn Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là bao nhiêu?
BTKL: mY = mX = 0,4.2 + 0,2.26 = 6 (g)
=> \(n_Y=\dfrac{6}{7,5.2}=0,4\left(mol\right)\)
mH2(pư) = nX - nY = (0,4 + 0,2) - 0,4 = 0,2 (mol)
Gọi số mol Br2 pư là a (mol)
Bảo toàn liên kết: 2.0,2 = 0,2 + a
=> a = 0,2 (mol)
=> mBr2 = 0,2.160 = 32 (g)
Một hỗn hợp X gồm axetilen, andehit fomic, axit fomic và hidro. Lấy 0,25 mol hỗn họp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hôn hợp Y gồm các chất hữu cơ và hidro. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là:
A. giảm 10,5 gam
B. tăng 11,1 gam
C. giảm 3,9 gam
D. tăng 4,5 gam
Đáp án C
Ta có:
mdd giảm = 15 - (4,5 + 6,6) = 3,9 gam
Cho các nhận xét sau đây:
(a) Hợp chất CH3COONH3CH3 có tên gọi là metyl aminoaxetat.
(b) Cho glucozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thấy cốc chuyển sang màu đen, có bọt khí sinh ra.
(c) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(d) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được hỗn hợp các α-aminoaxit.
(e) Fructozơ và glucozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(g) Hidro hóa hoàn toàn triolein (bằng H2, xúc tác Ni, đun nóng) thu được tristearin.
Số nhận xét đúng là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Chọn B.
(a) Đúng.
(b) Sai, Saccarozơ mới bị hoá đen khi tiếp xúc với H2SO4 đặc.
(c) Sai, Dung dịch anilin không làm quỳ tím đổi màu.
(d) Đúng.
(e) Đúng.
(g) Đúng.