Trong các cách sau đây dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng (hình vẽ), cách nào đúng?
A. Dịch chuyển con chạy của biến trở R.
B. Đóng ngắt điện K.
C. Ngắt điện K đang đóng, mở ngắt K.
D. Cả ba cách trên đều đúng.
Trong các cách sau đây dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng (hình vẽ) cách nào đúng?
A. Dịch chuyển con chạy của biến trở R.
B. Đóng ngắt điện K.
C. Ngắt điện K đang đóng, mở ngắt K
D. Cả ba cách trên đều đúng
Đáp án D
Để tạo ra dòng điện cảm ứng bằng nam châm điện ta có thể sử dụng cả ba cách A, B, C.
Cho mạch điện như hình vẽ 1, nguồn có suất điện động E = 24 V , r = 1 Ω tự điện có điện dung C = 100 μ F , cuộn dây có hệ số tự cảm L = 0 , 2 H và điện trở R 0 = 5 Ω , điện trở R = 18 Ω . Ban đầu khóa K đóng, khi trạng thái trong mạch đã ổn định người tần số ngắt khóa K. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong thời gian từ khi ngắt khóa K đến khi dao động trong mạch tắt hoàn toàn.
A. 98,96mJ
B. 24,74mJ
C. 126.54mJ
D. 31,61mJ
Đáp án A
Cường độ dòng điện trong mạch trước khi mở khóa
Điện áp giữa hai bản cực của tụ điện
Năng lượng của mạch dao động sau khi ngắt khóa
Trong thời gian từ khi ngắt khóa K đến khi dao động trong mạch tắt hoàn toàn năng lượng này biến thành nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R và trên R0 của cuộn dây.
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R là :
Các kí hiệu trong sơ đồ hình vẽ như sau: (1) Đèn; (2) Chùm sáng; (3) Quang điện trở; (4) Rơle điện từ; (5) Còi báo động.
Rơle điện từ dùng để đóng ngắt khóa k. Nó chỉ hoạt động được khi cường độ dòng điện qua nó đủ lớn. Chọn phương án đúng
A. Đèn 1 tắt thì còi báo động không kêu
B. Rơle 4 hút khóa k thì còi báo động kêu
C. Còi báo động chỉ kêu khi có chùm sáng 2 chiếu vào quang điện trở 3
D. Còi báo động chỉ kêu khi chùm sáng 2 bị chắn
+ Còi báo động chỉ hoạt động khi chùm sáng (2) bị chắn.
Đáp án D
Các kí hiệu trong sơ đồ hình vẽ như sau: (1) Đèn; (2) Chùm sáng; (3) Quang điện trở; (4) Rơle điện từ; (5) Còi báo động.
Rơle điện từ dùng để đóng ngắt khóa k. Nó chỉ hoạt động được khi cường độ dòng điện qua nó đủ lớn. Chọn phương án đúng.
A. Đèn 1 tắt thì còi báo động không kêu.
B. Rơle 4 hút khóa k thì còi báo động kêu.
C. Còi báo động chỉ kêu khi có chùm sáng 2 chiếu vào quang điện trở 3.
D. Còi báo động chỉ kêu khi chùm sáng 2 bị chắn.
+ Còi báo động chỉ hoạt động khi chùm sáng (2) bị chắn.
Đáp án D
Đặt nam châm điện nằm yên trước cuộn dây dẫn có mắc hai đèn LED song song ngược chiều (hình 31.3 SGK). Hãy làm thí nghiệm để xác định trong những trường hợp nào dưới đây xuất hiện dòng điện ở cuộn dây có mắc đèn LED.
- Trong khi đóng mạch điện của nam châm điện
- Khi dòng điện đã ổn định.
- Trong khi ngắt mạch điện của nam châm điện.
- Sau khi ngắt mạch điện.
Những trường hợp xuất hiện dòng điện ở cuộn dây có mắc đèn LED:
- Trong khi đóng mạch điện của nam châm điện.
- Trong khi ngắt mạch điện của nam châm điện.
Mắc mạch dao động LC lí tưởng với nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi E và điện trở trong r thông qua khóa K như hình vẽ. Ban đầu K đóng. Sau khi có dòng điện ổn định chạy trong mạch, ngắt khóa K để tạo thành một mạch dao động. Khi đó trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng 31,4 μ s và hiệu điện thế cực đại trên tụ bằng 5E. Biết tụ điện có điện dung C = 2 μ F . Lấy π = 3,14. Giá trị của r bằng:
A. 4 Ω
B. 0 , 25 Ω
C. 0 , 5 Ω
D. 2 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ. R = 100 Ω , C = 10 μ F , E 0 = 10 V . Điện trở trong của nguồn điện và ampe kế không đáng kể. Khóa K ngắt tuần hoàn đóng trong thời gian t 1 = 10 − 3 s và ngắt trong thời gian t 2 = 20.10 − 3 s với chế độ đóng ngắt như thế hầu như ampe kế gần như không rung.
Hãy xác định số chỉ của ampe kế.
Hướng dẫn giải
Vì điện trở của nguồn điện và điện trở của ampe kế không đáng kể nên khi đóng K các tụ gần như lập tức nạp điện đến hiệu điện thế: U = E 0 2
Khi K ngắt, các tụ gần như phóng hết điện. Thật vậy, ban đầu dòng điện phóng là: I 0 = U R = E 0 2 R
Nếu dòng điện không đổi thì tụ sẽ phóng hết điện sau thời gian:
t = q 0 I 0 = C U I 0 = R C = 100.10 − 6 = 10 2 s
Trong thực tế cường độ dòng phóng sẽ giảm, nhưng vì thời gian ngắt t 2 = 20.10 − 3 s > > 10 − 3 s nên sau thời gian t2 tụ đã phóng hết điện.
Dòng qua ampe kế: Khi K đóng, có dòng chạy qua các R trong thời gian t1 và dòng nạp điện cho các tụ điện trong thời gian rất ngắn.
Theo định luật bảo toàn điện tích tại điểm M,
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 4.10 − 3 H , tụ điện có điện dung C = 0,1µF, nguồn điện có suất điện động E = 3mV và điện trở trong r = 1 Ω . Ban đầu khóa k đóng, khi có dòng điện chạy ổn định trong mạch, ngắt khóa k. Tính điện tích trên tụ điện khi năng lượng từ trong cuộn dây gấp 3 lần năng lượng điện trường trong tụ điện
A. 3. 10 - 8 C
B. 2,6. 10 - 8 C
C. 6,2. 10 - 8 C
D. 5,2. 10 - 8 C
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có điện trở trong 2 Ω, điện trở mạch ngoài R = 8 Ω và cuộn dây thuần cảm. Lúc đầu khóa K đóng, sau đó ngắt khóa K thì thấy trong 0,01 s dòng điện giảm về 0 và suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây là 0,1 V. Biết hệ số tự cảm của ống dây là 0,5 mH. Tìm suất điện động của nguồn điện?
A. 25 V.
B. 20 V.
C. 10 V.
D. 5 V