Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của ngành công nghiệp này trong giai đoạn 2000 – 2007 của nước ta tăng gần
A. 1,7 lần.
B. 2,7 lần.
C. 3,7 lần.
D. 4,7 lần
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của ngành công nghiệp này trong giai đoạn 2000 – 2007 của nước ta tăng gần?
A. 1,7 lần
B. 2,7 lần
C. 3,7 lần
D. 4,7 lần
Giải thích: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của ngành công nghiệp này trong giai đoạn 2000 – 2007 của nước ta tăng từ 49,4 nghìn tỉ đồng (2000) lên 135,2 nghìn tỉ đồng (2007), tức là tăng gần 2,74 lần.
Đáp án: B
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của ngành công nghiệp này trong giai đoạn 2000 – 2007 của nước ta tăng gần
A. 1,7 lần.
B. 2,7 lần.
C. 3,7 lần.
D. 4,7 lần.
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của ngành công nghiệp này trong giai đoạn 2000 – 2007 của nước ta tăng gần
A. 1,7 lần
B. 2,7 lần
C. 3,7 lần
D. 4,7 lần
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở trang 22 Atlat Địa lí Việt Nam, giá trị sản xuất công nghiệp này trong giai đoạn 2000 - 2007 của nước ta tăng gần:
A. 3,7 lần
B. 4,7 lần
C. 1,7 lần
D. 2,7 lần
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở trang 22 Atlat Địa lí Việt Nam, giá trị sản xuất công nghiệp này trong giai đoạn 2000 - 2007 của nước ta tăng gần 135,2 / 49,4 = 2,73 lần
=> Chọn đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, năm 2007 giá trị sản xuất của công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm gấp bao nhiêu lần năm 2000?
A. 2,7
B. 3,4
C. 7,3
D. 3,7
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm năm 2007 gấp (135,2 / 49,4 = 2,7) 2,7 lần năm 2002
=> Chọn đáp án A
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 cho biết trong giai đoạn 2000-2007, tỉ trọng giá trị sản xuất ngành này so với toàn ngành công nghiệp tăng bao nhiêu %?
A. 1,1%
B. 3,1%
C. 2,1%
D. 4,1%
Đáp án A
Quat sát 3 biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, ta thấy tỉ trọng giá trị sản xuất của công nghiệp hàng tiêu dùng giai đoạn 2000 – 2007 tăng 1,1% (từ 15,7% lên 16,8%).
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat địa lí Việt Nam trang 22, trong giai đoạn 2000- 2007 tỉ trọng sản xuất ngành này so với toàn ngành công nghiệp tăng thêm?
A. 1,1%
B. 2,1%
C. 3,1%
D. 4,1%
Giải thích: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat địa lí Việt Nam trang 22, trong giai đoạn 2000 - 2007 tỉ trọng sản xuất ngành sản xuất hàng tiêu dùng chiếm 15,7% (2000) và chiếm 16,8% (2007). Như vậy, trong giai đoạn 2000 - 2007 tỉ trọng sản xuất ngành sản xuất hàng tiêu dùng tăng thêm 1,1%.
Đáp án: A
Dựa vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất công nghệp chế biến lương thực thực phẩm năm 2007 so với năm 2000, gấp
A. 1,72 lần.
B. 2,74 lần.
C. 3, 7 lần.
D. 4,75 lần.
Đáp án cần chọn là: B
Căn cứ vào Bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, Atlat Địa lí Việt Nam trang 22:
B1. Xác định giá trị sản xuất công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm năm 2007 là 135,2 nghìn tỉ đồng; năm 2000 là 49,4 nghìn tỉ đồng.
B2. Tính toán:
So với năm 2000, năm 2007 giá trị sản xuất tăng: 135,2 / 49,4 = 2,74 lần.
Căn cứ vào biểu đồ Giá trị sản xuất cây công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt thuộc bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 – 2007, tỉ trọng của cây công nghiệp so với tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng
A. 1,6%.
B. 2,6%.
C. 3,6%.
D. 4,6%.