Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
24 tháng 1 2018 lúc 15:12

Đáp án: B

thực vật hạt kín có khoảng 300.000 loài (chiếm 4/7 tổng số loài thực vật hiện biết – Em có biết? SGK 136

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
11 tháng 7 2019 lúc 6:45

Đáp án D

Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-): 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb): 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-): 0,04 hạt dài, trắng (aabb)

Tách riêng từng tính trạng → hạt dài = 0,12 + 0,04 = 0,16 aa → q(a) = 0,4; p(A) = 0,6

hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25 → q(b) = 0,5; p(B) = 0,5

Tần số tương đối của các alen trong quần thể là:

A = 0,6 ; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5.

Xét các phát biểu của đề bài:

I - Đúng. Tròn, đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ: AABB = 0 , 6 2 x 0 , 5 2 = 0 , 09 = 9 %

→ Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ: 9% : 63% = 1/7

II - Đúng. F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ

Bình luận (0)
Thịnh Vũ
Xem chi tiết
Nguyen Thi Mai
22 tháng 12 2016 lúc 15:35

Trong các nhóm thực vật rêu, dương xỉ, thực vật hạt kín, thực vật hạt trần,thì nhóm thực vật Hạt kín chiếm ưu thế về số lượng loài vì :

- Chúng sinh sống ở mọi điều kiện khác nhau

- Hệ mạch dẫn hoàn chỉnh, cấu tạo phức tạp, đa dạng

- Phương thức sinh sản đa dạng, hiệu quả.

- Thụ tinh kép, hạt có quả bảo vệ.

- Có khả năng sinh sản sinh dưỡng.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 6 2019 lúc 12:17

Đáp án D

Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng.

Từ dữ kiện 4% hạt dài, trắng → aabb = 4% →ab = 0,2.

Tỉ lệ hạt dài ở F1 là 16% → aa = 16% → a = 0,4 → b = 0,5.

(1) Đúng. Trong tổng số hạt tròn, đỏ (A-B-) thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ : 

(2) Đúng. Ở F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp (aaBb) chiếm tỉ lệ:

aaBb = 0,16aa × 0,5Bb = 0,08.

(3) Đúng. Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với các cây này mầm từ hạt tròn, đỏ

 F1: (0,09AAbb : 0,12Aabb) × (0,09AABB : 0,18AABb : 0,12AaBB : 0,24AaBb) hay (3AAbb : 4Aabb) × (3AABB : 6AABb : 4AaBB : 8AaBb)

→ (5Ab : 2ab) × (10AB : 5Ab : 4aB : 2ab)

→ Tỉ lệ đồng hợp chiếm: AAbb + aabb = 
→ Tỉ lệ dị hợp chiếm:  1 - 29 147 = 118 147

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
21 tháng 1 2017 lúc 10:50

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 11 2019 lúc 3:23

Đáp án: D

Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được ( F 1 ) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng.

Từ dữ kiện 4% hạt dài, trắng → aabb = 4% →ab = 0,2.

Tỉ lệ hạt dài ở  F 1  là 16% → aa = 16% → a = 0,4 → b = 0,5.

(1) Đúng. Trong tổng số hạt tròn, đỏ (A-B-) thu được ở thế hệ  F 1 , các hạt có kiểu gen thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ :

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(2) Đúng. Ở  F 1 , các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp (aaBb) chiếm tỉ lệ:

aaBb = 0,16aa × 0,5Bb = 0,08.

(3) Đúng. Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng  F 1  giao phấn ngẫu nhiên với các cây này mầm từ hạt tròn, đỏ

F 1 : (0,09AAbb : 0,12Aabb) × (0,09AABB : 0,18AABb : 0,12AaBB : 0,24AaBb) hay (3AAbb : 4Aabb) × (3AABB : 6AABb : 4AaBB : 8AaBb)

→ (5Ab : 2ab) × (10AB : 5Ab : 4aB : 2ab)

→ Tỉ lệ đồng hợp chiếm: AAbb + aabb = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ Tỉ lệ dị hợp chiếm: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(4) Đúng. Ở  F 1 , các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 

1 - (0,36AA0,16aa) × (0,25BB0,25bb)=0,74.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 12 2017 lúc 5:54

Đáp án C

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
13 tháng 8 2019 lúc 10:18

Đáp án C.

Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).

F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.

+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.

+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.

Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%.

(3) đúng.

Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%

→  Lá xẻ, hoa trắng a b a b =25% - 10% = 15% = 0,15

Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen  A b a b  luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.

0 , 15 a b a b = 0 , 5 a b × 0 , 3 a b .

Tần số hoán vị là:

1 – 2 x  0,3 = 0,4

Vậy f = 40%.

→ (2) đúng.

- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng  A b A b  có tỉ lệ:

0,2Ab x 0,5Ab = 10%

→ (1) đúng.

- Ở F1, cây dị hợp 2 cặp gen ( A b a B  và  A B a b ) có tỉ lệ:

0,3 x 0,5 +0,2 x 0,5 = 25%

→ (4) sai.

- F1 có 7 loại kiểu gen.

→ (5) đúng.

- F1 có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là  A b A b ,  A b a b .

→ (6) sai.

→ Vậy, chỉ có 4 phát biểu đúng.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
4 tháng 11 2017 lúc 3:04

Đáp án D

Cây thân cao, hoa đỏ có thể có các kiểu gen: AABB; AaBB; AABb; AaBb

+ KG: AABB: 0,82 × 0,92 = 0,5184.

+ KG: AaBB: 2 × 0,8 × 0,2 × 0,92 = 0.2592

+ KG AABb: 0,82 × 2 × 0,9 × 0,1 = 0.1152

+ Kiểu gen AaBb: (2 × 0,8 × 0,2) × (2 × 0,9 × 0,1) = 0.0576

Tỉ lệ cây thân cao hoa đỏ trong quần thể là:

0,5184 + 0,2592 + 0,1152 + 0,0576 = 0,9504 (95,04%)

Bình luận (0)