Cho đoạn mạch AB như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B tính bằng công thức:
A. U A B = -I.(R + r) + E
B. U A B = E – I.(R + r)
C. U A B = I.(R + r) + E
D. U A B = -E – I.(R + r)
Cho đoạn mạch AB như hình , bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B tính bằng công thức:
A. UAB = -I.(R + r) + E
B. UAB = E – I.(R + r)
C. UAB = I.(R + r) + E
D. UAB = -E – I.(R + r)
Đáp án C
Dòng điện đi vào cực dương của nguồn E nên E đóng vai trò là máy thu
Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa máy thu:
Suy ra: UAB = I.(R + r) + E
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B tính bằng công thức:
A. U A B = -I.(R + r) + E
B. U A B = -I.(R + r) - E
C. U A B = I.(R + r) + E
D. U A B = I.(R + r) – E.
Đáp án: A
Dòng điện đi ra từ cực dương của nguồn E nên E đóng vai trò là máy phát
Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa máy phát:
Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B tính bằng công thức:
A. UAB = -I.(R + r) + E
B. UAB = -I.(R + r) - E
C. UAB = I.(R + r) + E
D. UAB = I.(R + r) – E
Đáp án A
Dòng điện đi ra từ cực dương của nguồn E nên E đóng vai trò là máy phát. Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa máy phát
Cho đoạn mạch AB có sơ đồ như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là
A. UAB = E +I(R+r)
B. UAB = E – I(R+r)
C. UAB = - E + I(R+r)
D. UAB = - E – I (R+r)
Đáp án: A
HD Giải: Khi đi từ A đến B ta gặp cực dương của nguồn (E > 0), dòng điện cùng chiều từ A->B nên UAB = E +I(R+r)
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là
A. UAB = -I (R+r) + E
B. UAB = -I(R+r)- E
C. UAB = I(R+r) + E
D. UAB = I(R+r)- E
Đáp án: A
HD Giải: Khi đi từ A đến B ta gặp cực dương của nguồn (E > 0), dòng điện ngược chiều từ A->B nên UAB = -I (R+r) + E
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa A và B là U=6V không đổi, R1=6Ω, R2=3Ω, R3=6Ω. Nối C và D bằng 1 dây dẫn có điện trở không đang kể
a)Tính dòng điện qua các điện trở R1,R2,R3 và công suất tỏa nhiệt trên các điện trở
b)Nếu giữa dây nối CD người ta mắc vào một vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì vôn kế chỉ giá trị bao nhiêu?Cực dương của vôn kế phải được mắc vào điểm nào?
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E 1 = 6V, E 2 = 4V, E 3 = 3V, r 1 = r 2 = r 3 = 0,1Ω, R = 6,2Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B ( U AB ) bằng
A. 4,1V
B. 3,9V
C. 3,8V
D. 3,75V
Cho mạch điện như hình 11.9, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E 1 = 6 V , E 2 = 4 V , E 3 = 3 V , r 1 = r 2 = r 3 = 0 , 1 Ω , R = 6,2Ω
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B ( U A B ) bằng?
A. 4,1V
B. 3,9V
C. 3,8V
D. 3,75V
Đáp án: C
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B (UAB):
Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở R = 80 Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r = 20 Ω và tụ điện C mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa điện trở R với cuộn dây, N là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U thì điện áp tức thời giữa hai điểm A, N (kí hiệu u A N ) và điện áp tức thời giữa hai điểm M, B (kí hiệu u M B ) có đồ thị như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị xấp xỉ bằng
A. 150 2 V.
B. 225 V.
C. 285 V.
D. 275 V.
Chọn đáp án D
+ Từ đồ thị ta có: và vuông pha
+ Kết hợp với giản đồ véc tơ, với
U = 275V