Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac. N 2 ( k ) + 3 H 2 ( k ) ⇆ 2 N H 3 ( k ) .Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận.
A. giảm đi 2 lần.
B. tăng lên 2 lần.
C. tăng lên 8 lần.
D. tăng lên 6 lần.
Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac
N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ t o , x t , p 2NH3 (k)
Khi tăng nồng độ của hidro lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận
A. tăng lên 9 lần.
B. giảm đi 3 lần.
C. tăng lên 27 lần.
D. giảm đi 27 lần
Đáp án C.
Vt = k.[N2].[H2]3
Khi tăng nồng độ H2 lên 3 lần
v = k.[N2].[3H2]3= 27vt
Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac
N2 (k) + 3H2 (k) ó 2NH3 (k)
Khi tăng nồng độ của nitơ lên 2 lần, nồng độ của hiđro không đổi thì tốc độ phản ứng thuận
A. tăng lên 6 lần
B. giảm đi 2 lần
C. tăng lên 2 lần
D. tăng lên 8 lần
Đáp án : C
vthuận= k.[N2]1.[H2]3
Khi chỉ tăng nồng độ N2 lên 2 lần
=> tốc độ phản ứng thuận tăng 2 lần
Từ amoniac, đá vôi, nước, không khí, chất xúc tác thích hợp hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế phân đạm :
1. canxi nitrat;
2. amoni nitrat.
Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac: N 2 ( k ) + 3 H 2 ( k ) ⇌ 2 NH 3 ( k ) △ H < 0 Sau khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với hidro là d1 . Đun nóng bình sau 1 thời gian phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng mới, tỷ khối của hỗn hợp khí trong bình so với hidro là d2. So sánh giá trị hai tỷ khối thu được kết quả
A. d1 =d2
B. d1 >d2
C. d1 <d2
D. d1 ≤ d2
Đáp án B
+ Phản ứng thuận là tỏa nhiệt nên khi đun nóng cân bằng dịch trái (nhiệt độ giảm) → Số phân tử khí tăng → M giảm nên d2 < d1
Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđro bằng phương pháp tổng hợp theo phương trình hoá học sau: N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k) DH <0
Để cân bằng hoá học trên chuyển dịch theo chiều thuân ta phải
A. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất
B. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất
C. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất
D. Tăng nhiệt độ, tăng áp suấ
Hiện nay, để sản xuất amoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hoá có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí.Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí amoniac?
Phương trình điều chế hiđro
CH4 + 2H2O -to, xt→ CO2 + 4H2
Phương trình loại khí oxi:
CH4 + 2O2 -to→ CO2 + 2H2O
Phương trình tống hợp amoniac:
N2 + 3H2 -450-500o, Fe, 200-300atm→ 2NH3
Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dung dịch HCl 1,00M.
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
2. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng.
1. Phương trình hoá học của các phản ứng :
2 N H 3 + 3CuO → t ° N 2 + 3Cu + 3 H 2 O (1)
Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O (2)
2. Số mol HCl phản ứng với CuO : n H C l = 0,02.1 = 0,02 (mol).
Theo (2), số mol CuO dư : n C u O = n H C l / 2 = 0,01 (mol).
Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư = 0,03 (mol).
Theo (1) n N H 3 = 2 n C u O /3 = 0,02 (mol) và nN2 = n C u O /3 = 0,01 (mol).
Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.
Cho phương trình hoá học :
2 SO 2 ( k ) + O 2 ( k ) ⇄ V 2 O 5 , t ° 2 SO 3 ( k )
Cân bằng hoá học của phản ứng sẽ chuyển dịch về phía nào khi : Tăng áp suất chung của hỗn hợp ?
Khi tăng áp suất chung của hỗn hợp, cân bằng hoá học của phản ứng sẽ chuyển dịch về chiều thuận vì sau phản ứng có sự giảm thể tích.
Cho 40,32 m 3 amoniac (đktc) tác dụng với 147,0 kg axit photphoric tạo thành một loại phân bón amophot có tỉ lệ số mol
n N H 4 H 2 P O 4 : n ( N H 4 ) 2 H P O 4 = 4 : 1
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành phân bón amophot đó.
2. Tính khối lượng (kg) của amophot thu được.
1. Phương trình hoá học tạo thành loại phân bón amophot phù hợp với đề bài :
2. Tính khối lượng amophot thu được :
Số mol N H 3 :
Số mol H 3 P O 4 :
Tỉ lệ số mol NH3: số mol H 3 P O 4 = 1800 : 1500 = 6:5, vừa đúng bằng tỉ lệ hợp thức trong phương trình hoá học (1). Vậy lượng N H 3 phản ứng vừa đủ với lượng H 3 P O 4 . Do đó, có thể tính lượng chất sản phẩm thec N H 3 hoặc theo H 3 P O 4 .
Theo lượng H 3 P O 4 , số mol N H 4 H 2 P O 4 :
và số mol ( N H 4 ) 2 H P O 4 :
Khối lượng amophot thu được:
m N H 4 H 2 P O 4 + m ( N H 4 ) 2 H P O 4 = 1200.115 + 300.132 = 177,6.103 (g) hay 177,6 kg