Một người có 4 cái quần khác nhau, 6 cái áo khác nhau, 3 chiếc cà vạt khác nhau. Để chọn một cái quần hoặc một cái áo hoặc một cái cà vạt thì số cách chọn khác nhau là:
A.13
B. 72
C. 12
D. 30
Câu 2: Một người có 4 cái quần khác nhau, 6 cái áo khác nhau, 3 chiếc cà vạt khác nhau. Để chọn một cái quần hoặc một cái áo hoặc một cái cà vạt thì số cách chọn khác nhau là:
Để chọn ra một cái quần hoặc một csai áo hoặc một cái cà vạt thì số cách khác nhau là:
\(C^1_4.C^1_6.C^1_3=4.6.3=72\)(cách)
Một người có 5 cái quần khác nhau, 7 cái áo khác nhau, 4chiếc cà vạt khác nhau. Để chọn một cái quần hoặc một cái áo hoặc một cái cà vạt thì số cách chọn khác nhau là:
A: 16
B.72
C. 12
D. 30
Đáp án : A
Nếu chọn một cái quần thì sẽ có 5 cách.
Nếu chọn một cái áo thì sẽ có 7 cách.
Nếu chọn một cái cà vạt thì sẽ có 4 cách.
Theo qui tắc cộng, ta có 5+7+4=16 cách chọn.
Một người có 4 cái quần, 6 cái áo, 3 chiếc cà vạt. Để chọn mỗi thứ một món thì có bao nhiều cách chọn bộ quần-áo-cà vạt khác nhau?
A. 13.
B. 72.
C. 12.
D. 30.
Để chọn một bộ "quần-áo-cà vạt", ta có:
Có 4 cách chọn quần.
Có 6 cách chọn áo.
Có 3 cách chọn cà vạt.
Vậy theo qui tắc nhân ta có : 4.6.3 = 72 cách.
Chọn đáp án B.
Trong tủ quần áo của bạn An có 4 chiếc áo khác nhau và 3 chiếc quần khác nhau. Hỏi bạn An có bao nhiêu cách để chọn a,Một cái quần hoặc một cái áo b,Một bộ quần áo
a: SỐ cách chọn là 4+3=7 cách
b: Số cách chọn là 4*3=12 cách
Một người có 7 chiếc áo sơ mi, trong đó có 3 chiếc áo sơ mi trắng; có 5 cái cà vạt trong đó có 2 cà vạt màu vàng. Hỏi người đó có bao nhiêu cách chọn một chiếc áo và một cà vạt thỏa mãn điều kiện: nếu chọn áo trắng thì không chọn cà vạt mầu vàng
A. 35
B. 29
C. 15
D. 21
Người đó có hai phương án lựa chọn như sau:
Phương án 1: Không chọn áo sơ mi trắng. Có 4 cách chọn áo và 5 cách chọn cà vạt. Khi đó theo quy tắc nhân, sẽ có 4.5 = 20 cách chọn.
Phương án 2: Chọn áo sơ mi trắng. Có 3 cách chọn áo và 3 cách chọn cà vạt. Khi đó theo quy tắc nhân, sẽ có 3.3 = 9 cách chọn.
Vậy theo quy tắc cộng, số cách chọn áo, cà vạt của người đó là : 20 + 9 = 29 cách lựa chọn.
Chọn B.
Một bạn học sinh có 3 cái quần khác nhau và 2 cái áo khác nhau. Hỏi bạn học sinh đó có bao nhiêu cách lựa chọn 1 bộ quần áo.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Chọn D.
Phương pháp:
Sử dụng quy tắc nhân.
Cách giải:
Học sinh đó có 3.2 = 6 cách lựa chọn 1 bộ quần áo.
Một bạn học sinh có 3 cái quần khác nhau và 2 cái áo khác nhau. Hỏi bạn học sinh đó có bao nhiêu cách lựa chọn 1 bộ quần áo.
Có 3 cái áo , có 2 cái quần và 1 chân váy, có 2 đôi giày, có 4 cái tất ( tất cả đều là áo,quần, chân váy,tất,giày đều là khác nhau ) .Hỏi có bao nhiêu cách chọn quần áo ?
Váy và quần tổng cộng có số cái là :
2 +1 = 3 (cái )
Có số cách chọn quần áo là :
4 nhân 3 nhân 3 nhân 2 = 72 (cách chọn quần áo )
Đáp số : 72 cách chọn quần áo
I. Giải các phương trình sau:
1. cos2x = \(\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
2. \(\sqrt{3}\) cos3x - sin3x = -1
II. Có 7 cái áo đẹp và 5 cái quần đẹp khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn bộ quần áo để đi dự sinh nhật?
III. Có 12 học sinh ưu tú, trong đó có An và Bình. Cần chọn ra 4 học sinh để đi dự đại hội học sinh ưu tú toàn quốc. Tính xác suất để An và Bình không cùng đi.
A. \(\dfrac{1}{11}\)
B. \(\dfrac{3}{7}\)
C. \(\dfrac{1}{6}\)
D. \(\dfrac{11}{10}\)
IV. Nghiệm của phương trình 2sin2x + cosx + 1 = 0 là:
A. x = \(\dfrac{\pi}{2}\) + k2π
B. x = π + k2π
C. x = \(\pm\) arccos\(\dfrac{3}{2}\) + k2π
D. x = kπ
V. Tập xác định của hàm số y = \(\dfrac{1-2sinx}{1-cosx}\) là:
A. D = R \ {π + k2π, k \(\in\) Z}
B. D = R
C. D = R \ {kπ, k \(\in\) Z}
D. D = D = R \ {k2π, k \(\in\) Z}
VI. Phương trình: sin3x = \(\dfrac{1}{2}\) có tập nghiệm trên đoạn [0; π] là:
A. \(\left\{\dfrac{7\pi}{18},\dfrac{5\pi}{18},\dfrac{13\pi}{18},\dfrac{17\pi}{18}\right\}\)
B. \(\left\{\dfrac{\pi}{18},\dfrac{5\pi}{18},\dfrac{13\pi}{18},\dfrac{17\pi}{18}\right\}\)
C. \(\left\{\dfrac{7\pi}{18},\dfrac{5\pi}{18},\dfrac{11\pi}{18},\dfrac{13\pi}{18}\right\}\)
D. \(\left\{\dfrac{\pi}{18},\dfrac{3\pi}{18},\dfrac{7\pi}{18},\dfrac{11\pi}{18}\right\}\)
giải giúp mình nhé