Tinh trùng người có chiều dài khoảng
A. 0,1 mm.
B. 0,03 mm.
C. 0,06 mm.
D. 0,01 mm.
Trong thí nghiệm young về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0.5 um. Khoảng cách từ hai khe đến màn 1m, khoảng cách giữa 2 khe sáng là 0.5 mm. Khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối kế tiếp là A. 0,5 mm B. 0,1 mm C. 2 mm D. 1 mm
Một thước thép ở 20o C có độ dài 1000 mm. Khi nhiệt độ tăng đến 40o C, thước thép này dài thêm bao nhiêu?
A. 2,4 mm ; B. 3,2 mm
C. 0,22 mm ; D. 4,2 mm
- Chọn C.
- Áp dụng công thức Δl = l - lo = αloΔt, ta được:
Δl = 11.10-6.1.(40 - 20) = 220.10-6 (m) = 0,22 mm
Đo độ dài rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Chiều dài chiếc bút của em là ... cm hay ... mm
b) Chiều rộng quyển sách Toán 3 là ... cm hay ... mm
c) Chiều dài quyển vở ghi Toán 3 của em là ...cm hay ...mm
d) Chiều rộng quyển vở ghi Toán 3 của em là ...cm hay ...mm
a) Chiều dài chiếc bút của em là 17 cm hay 170 mm
b) Chiều rộng quyển sách Toán 3 là 19 cm hay 190 mm
c) Chiều dài quyển vở ghi Toán 3 của em là 25cm hay 250 mm
d) Chiều rộng quyển vở ghi Toán 3 của em là 17 cm hay 170 mm
Trong thí nghiệm với khe Y-âng, nếu dùng ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm thì khoảng vân đo được là 0,2 mm. Hỏi nếu dùng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,7 μm thì khoảng vân đo được sẽ là bao nhiêu ?
A. 0,3 mm. B. 0,35 mm. C. 0,4 mm. D. 0,45 mm.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân chính giửa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là
A. 9,9 mm. B. 19,8 mm.
C. 29,7 mm. D. 4,9 mm.
Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe F 1 , F 2 cách nhau một khoảng a = 1,8 mm. Hệ vân được quan sát qua một kính lúp, trong đó có một thước đo cho phép ta đo các khoảng vân chính xác tới 0,01 mm (gọi là thị kính trắc vi). Ban đầu, người ta đo được 16 khoảng vân và được giá trị 2,4 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm thì đo được 12 khoảng vân và được giá trị 2,88 mm. Tính bước sóng của bức xạ.
Gọi D là khoảng cách từ màn mang hai khe F 1 , F 2 đến mặt phẳng tiêu vật của kính lúp, ở vị trí thứ nhất, và D + 30 là khoảng cách ở vị trí thứ hai. Ta có hai phương trình :
Giải ra ta được : D = 50 cm và λ = 0,54 μm.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân trên màn quan sát là 1 mm. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc hai bằng
A.2 mm.
B.1 mm.
C.3 mm.
D.4 mm.
Vị trí của vân sáng bậc 2 là
\(x_{s2}= 2.i = 2mm.\)
Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc hai là
\(\triangle x = 2x_{s2}= 4mm.\)
John and Mary hurt them______ in a car accident.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, nếu dùng ánh sáng đỏ ( λ d = 0,7 μm) thì khoảng vân đo được là 1,4 mm. Hỏi nếu dùng ánh sáng tím ( λ t = 0,4 μm) thì khoảng vân đo được là bao nhiêu ?
A. 0,2 mm. B. 0,4 mm. C. 0,8 mm. D. 1,2 mm.
Trong một thí nghiệm I-âng, hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng a = 1,8 mm. Hệ vân quan sát được qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta do khoảng vân chính xác tới 0,01 mm. Ban đầu, người ta đo được 16 khoảng vân và được giá trị 2,4 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm thì đo được 12 khoảng vân và được giá trị 2,88 mm. Tính bước sóng của bức xạ trên là:
A. 0,45 μm
B. 0,32 μm
C. 0,54 μm
D. 0,432 μm
Chọn C
Khi dời màn ra xa thêm 0,3m thì khoảng vân tăng thêm 0,09mm thêm tức là :
Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe S 1 , S 2 cách nhau một khoảng 1,8 mm. Hệ vân quan sát được qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta đo khoảng vân chính xác tới 0,01 mm. Ban đầu, người ta đo 16 khoảng vân được giá trị 2,4 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm và đo 12 khoảng vân được giá trị 2,88 mm. Tính bước sóng của bức xạ
A. 0 , 45 μ m
B. 0 , 54 μ m
C. 0 , 432 μ m
D. 0 , 75 μ m