Vị trí của vân sáng bậc 2 là
\(x_{s2}= 2.i = 2mm.\)
Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc hai là
\(\triangle x = 2x_{s2}= 4mm.\)
John and Mary hurt them______ in a car accident.
Vị trí của vân sáng bậc 2 là
\(x_{s2}= 2.i = 2mm.\)
Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc hai là
\(\triangle x = 2x_{s2}= 4mm.\)
John and Mary hurt them______ in a car accident.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8 mm. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là?
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước song 0,4 \(\mu\)m, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1 m. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm
A.3,2 mm.
B.4,8 mm.
C.1,6 mm.
D.2,4 mm.
Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 5 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là 2,2 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,46 µm.
B. 0,66 µm.
C. 0,55 µm.
D. 0,44 µm.
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng
A.1,2 mm.
B.1,5 mm.
C.0,9 mm.
D.0,3 mm.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được
A.2 vân sáng và 2 vân tối.
B.3 vân sáng và 2 vân tối.
C.2 vân sáng và 3 vân tối.
D.2 vân sáng và 1 vân tối.
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,6 \(\mu m\) và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là
A.1,2 mm.
B.1,35 mm.
C.1,5 mm.
D.1,4 mm.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm phát ra hai bức xạ đơn sắc l1 = 0,5 mm và l2 = 0,7 mm. Vân tối đầu tiên quan sát được cách vân trung tâm
A. 0,25 mm.
B. 0,35 mm.
C. 1,75 mm.
D. 3,75 mm.
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc
A.3.
B.6.
C.2.
D.4.
Chiếu hai khe, trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 m, người ta đo được khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 6 gần nhau nhất bằng 3,0 mm. Biết khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát bằng 2,0 m. Khoảng cách giữa hai khe bằng bao nhiêu?
A.0,6 mm.
B.1,0 mm.
C.1,5mm.
D.2mm.