Hãy kể tên các ngư trường trọng điểm của nước ta và xác định các ngư trường này trên bản đồ Nông nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam).
Dựa vào bảng tóm tắt, đối chiếu với bản đổ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ Nông nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy trình bày các đặc điểm chủ yếu của một vùng nông nghiệp (ví dụ Đồng bằng sông Hồng).
a. Điều kiện sinh thái nông nghiệp: Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng. Đất phù sa sông Hồng và phù sa sông Thái Bình. Có mùa đông lạnh.
b. Điều kiện kinh tế - xã hội: Mật độ dân số cao nhất cả nước. Dân có kinh nghiệm thâm canh. Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn, tập trung công nghiệp chế biến. Quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá đang được đẩy mạnh.
c. Trình độ thâm canh: khá cao, đầu tư nhiều lao động, áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ.
d. Chuyên môn hoá sản xuất: Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao. Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau quả cao cấp. Cây ăn quả. Đay, cói. Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thuỷ sản nước ngọt (ở các ô trũng), thuỷ sản mặn, lợ.
Quan sát bản đồ công nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy xác định các trung tâm công nghiệp chính và cơ cấu của mỗi trung tâm.
Hai trung tâm chính có quy mô rất lớn và lớn:
- TP Hồ Chí Minh: Luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, sản xuất ô tô, điện tử; hoá chất, phân bón; sản xuấy vật liệu xây dựng; dệt, may; chế biến nông sản; sản xuất giấy, xenlulô; đóng tàu, nhiệt điện.
- Hà Nội: Luyện kim đen, cơ khí, sản xuất ô tô, điện tử; hoá chất, phân bón; sản xuấy vật liệu xây dựng; dệt, may; chế biến nông sản; sản xuất giấy, xenlulô.
Hãy xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) các đồng bằng lớn cũa nước ta và các đổng bằng nhỏ hẹp ở Duyên hải miển Trung.
- Hai đồng bằng lớn: đồng bằng sông Hông và đồng bằng sông Cửu Long.
- Các đồng bằng nhỏ hẹp miền Trung: đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh, Bình - Trị - Thiên, Nam - Ngãi – Định và đồng bằng ven biển cực Nam Trung Bộ (Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, BìnhThuận).
Hãy xác định trên bản đồ Cồng nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) 4 mỏ dầu thuộc vùng trũng Cửu Long.
Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Rồng, Sư tử Đen - Sư tử Vàng.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang nông nghiệp, hãy xác định vùng sản xuất lúa lớn nhất ờ nước ta. Trình bày nguyên nhân dẫn đến hình thành các vùng lúa trọng điểm của nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Vùng sản xuất lúa lớn nhất: Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Nguyên nhân hình thành các vùng trọng điềm lúa
- Điều kiện tự nhiên:
+ Đất phù sa màu mỡ, diện tích rộng, địa hình bằng phẳng.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Sông ngòi dày đặc, nguồn nước phong phú.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm trong sản xuất lúa.
+ Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển, cơ sở vật chất - kĩ thuật không ngừng được tăng cường.
+ Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
Quy mô các đô thị ở nước ta? Các ngư trường trọng điểm ở nước ta? Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp? Kể tên các loại rừng ở nước ta? Các cây công nghiệp quan trọng ở Gia Lai và Krông Pa?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy kể tên các vùng nông nghiệp ở nước ta hiện nay và nêu tên các sản phẩm chuyên môn hóa của từng vùng
- Trung du và miền núi Bắc Bộ :
+ Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ( chè, trẩu, sở, hồi,...), đậu tương, lạc, thuốc lá; cây ăn quả, cây dược liệu.
+ Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn ( trung du)
- Đồng bằng sông Hồng :
+ Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao; cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp; cây ăn quả, đay, cói
+ Lợn, bò sữa ( ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt ( ở các vùng trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ.
- Bắc Trung Bộ :
+ Cây công nghiệp hàng năm ( lạc, mía, thuốc lá,...), cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su,..)
+ Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ
- Duyên hải Nam Trung Bộ :
+ Cây công nghiệp hàng năm ( mía, thuốc lá,...), cây công nghiệp lâu năm (dừa,..); lúa.
+ Bò thịt, lợn ; đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Tây Nguyên :
+ Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu
+ Bò thịt và bò sữa
- Đông Nam Bộ
+ Cây công nghiệp ngắn ngày ( đậu tương, mía,...), cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, điều.....)
+ Nuôi trồng thủy sản; bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Lúa, lúa có chất lượng cao; cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói)
+ Thủy sản (đặc biệt là tôm); gia cầm ( đặc biệt là vịt đàn)
Dựa vào Atlat địa lí Việt nam các trang nông nghiệp chung, Nông nghiệp và kiến thức đã học, hãy
a) Cho biết vùng phân bố chủ yếu của đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp hàng năm ở nước ta
b) Kể tên các vùng có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đã sử dụng lớn nhất nước ta ( trên 30%)
a) Vùng phân bổ chủ yếu của đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp hàng năm ở nước ta
- Đồng bằng Sông Cửu Long
- Đồng bằng sông Hồng
- Các đồng bằng duyên hải miền Trung ( Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ)
b) Các vùng có tỷ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đã sử dụng lớn nhất nước ta ( trên 30%)
- Tây Nguyên
- Đông Nam Bộ
Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy kể tên các loại khoáng sản chủ yếu và tên các mỏ chính ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Khoáng sản | Tên mỏ |
Than | Quảng Ninh |
Đồng - niken | Sơn La |
Đất hiếm | Lai Châu |
Sắt | Thái Nguyên, Yên Bái |
Thiếc, bôxit | Cao Bằng |
Kẽm - chì | Chơ Điền (Bắc Kạn) |
Đồng, vàng | Lào Cai |
Thiếc | Tĩnh Túc (Cao Bằng) |
Apatit | Lào Cai |