Đốt 0,2 mol ancol no đơn chức mạch hở thu được 0,4 mol CO2 và x mol H2O. Giá trị của x là
A. 0,6
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,13
Đốt 0,2 mol ancol no đơn chức mạch hở thu được 0,4 mol CO2 và x mol H2O. Giá trị của x là:
A. 0,6
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,13
Đáp án A
Đốt ancol no đơn chức mạch hở có
nancol = nH2O – nCO2
=> nH2O = 0,4 + 0,2 = 0,6mol
Đốt 0,2 mol ancol no đơn chức mạch hở thu được 0,4 mol CO2 và x mol H2O. Giá trị của x là:
A. 0,6
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,13
Đáp án A
Đốt ancol no đơn chức mạch hở có nancol = nH2O – nCO2 => nH2O = 0,4 + 0,2 = 0,6mol
Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,4 mol CO2. mặt khác hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 0,2 mol H2 (Ni,nhiệt độ), sau phản ứng thu được hh hai ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol này thì số mol H2O thu được là bao nhiêu
A.0.3 MOL
B.0,4 MOL
C. 0,6 MOL
D. 0,8 MOL
Đốt cháy hoàn toàn x mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 0,4 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của x là
A. 0,2
B. 0,1
C. 0,4
D. 0,3
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,8
B. 5,4
C. 6,3
D. 7,2
X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,3 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,25 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,4 mol O2 và thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,6 mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9
B. 11
C. 12
D. 10
Đặt nY = nZ = x → nNaOH = x → nNa2CO3 = 0,5x
Do Y và Z có cùng C → nC(Z) = nC(Y)
Đốt muối Y thu được: 0,25 mol CO2; 0,5x mol Na2CO3
Đốt cháy ancol Z thu được:
nCO2(Z) = nCO2(Y) + nNa2CO3 = 0,25 + 0,5x → nH2O = (0,35 - 0,5x) mol
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
Đốt Z: nZ = nOH = (0,5x + 0,05) mol = x → x = 0,1 mol
Đốt Y: nH2O = 0,15mol là → HY = 3, CY = 3 → Y là CH2 = CHCOONa
→ Z là C3H6O
Bảo toàn khối lượng: m = 0,1.94 + 0,1.58 – 0,1.40 = 11,2 g
→ Đáp án B
X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,3 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,25 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,4 mol O2 và thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,6 mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13
B. 11
C. 12
D. 10
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 g hỗn hợp X gồm 1axit cacboxylic no đơn chức mạch hở và 1 ancol đơn chức( có số nguyên tử C trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 g X với H=80% thu được m g este. Giá trị của m là
A. 6.12 g
B. 3,52g
C. 8,16g
D. 4,08g
Đáp án D
nancol =0,1 mol
Bảo toàn khối lượng pư cháy có mO2 = mCO2 + mH2O – mX =12,8 g→nO2=0,4 mol
Bảo toàn O : 2naxit + nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ naxit =0,05
→ mX = 0,05.(14n +32) + 0,1.(14m +18)=7,6
Thỏa mãn m =1 và n= 4
Ta có : CH3OH + C3H7COOH → C3H7COOCH3 + H2O
→ neste (tt) = 0,8.0,05=0,04 → meste =4,08 g
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm aminoaxit H2NR(COOH)x và một axit no mạch hở, đơn chức thu được 0,6 mol CO2 và 0,675 mol nước. Mặt khác 0,2 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị a là
A. 0,2 mol
B. 0,25 mol
C. 0,12 mol
D. 0,15 mol
Khi đốt hỗn hợp X. tạo ra n H2O > n CO2
=> Aminno axit phải no, và có 1 nhóm COOH => A.a có dạng H2N(CH2)nCOOH
Khi đốt a.a ta được na.a=
n
H
2
O
-
n
C
O
2
0
,
5
=
0
,
675
-
0
,
6
0
,
5
= 0,15 mol
Trong 0,2 mol X số mol aminoaxit là 0,15.(0,2/0,25) = 0,12 mol
Mà chỉ có a.a phản ứng với HCl tỉ lệ 1:1
=> nHCl= 0,12 mol
Đáp án C