Dựa vào bảng số liệu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm (câu 1), trả lời câu hỏi: Tổng giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản năm 2015 là
A. 858,7 tỉ USD
B. 1 020,2 tỉ USD
C. 1 462,2 tỉ USD
D. 1 273,1 tỉ USD
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5:
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015 là
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015.
Đáp án: C
Dựa vào bảng số liệu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm (câu 1), trả lời câu hỏi: Tỉ trọng xuất và nhập khẩu của Nhật Bản năm 2015 là
A. 49,1% và 50,9%.
B. 55,0% và 45,0%.
C. 52,6% và 47,4%.
D. 55,8% và 44,2%.
Hướng dẫn: Tỉ trọng xuất khẩu của Nhật Bản 2015 = 624,8 / 1 273,1 x 100 = 49,1%. Tỉ trọng nhập khẩu của Nhật Bản = 100 – 49,1 = 50,9%. Như vậy, tỉ trọng xuất và nhập khẩu của Nhật Bản năm 2015 lần lượt là 49,1% và 50,9%.
Đáp án: A
Dựa vào bảng số liệu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm (câu 1), trả lời câu hỏi: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015 là
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài (cơ cấu giá trị), ta thấy biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015.
Đáp án: B
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm Giá trị |
2010 |
2013 |
2015 |
2016 |
Xuất khẩu |
857,1 |
820,6 |
773,0 |
797,5 |
Nhập khẩu |
773,9 |
940,0 |
787,2 |
745,7 |
Theo bảng số liệu, trong giai đoạn 2010 – 2016, Nhật Bản xuất siêu các năm nào?
A. Năm 2010 và năm 2013
B. Năm 2013 và năm 2015
C. Năm 2010 và năm 2016
D. Năm 2015 và năm 2016
Đáp án C
Theo bảng số liệu, trong giai đoạn 2010 – 2016, Nhật Bản xuất siêu các năm 2010 và năm 2016
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC VÀ NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: tỉ USD)
Nước |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
||
2010 |
2015 |
2010 |
2015 |
|
Trung Quốc |
1602,5 |
2431,3 |
1380,1 |
2045,8 |
Nhật Bản |
857,1 |
773,0 |
773,9 |
787,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Trung Quốc và Nhật Bản năm 2010 và năm 2015?
A. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu tăng ở Trung Quốc.
B. Giá trị xuất khẩu giảm, giá trị nhập khẩu tăng ở Nhật Bản.
C. Giá trị nhập khẩu của Trung Quốc tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
D. Giá trị nhập khẩu Trung Quốc tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu Nhật Bản.
Cho bảng số liệu:
Tình hình xuất, nhập khẩu của nhật bản qua các năm (Đơn vị: Tỉ USD)
Để thể hiện giá trị xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại của Nhật Bản qua các năm theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
D. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ quạt
D. Biểu đồ cột nhóm
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại của Nhật Bản qua các năm là biểu đồ cột nhóm
=> Chọn đáp án D
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ VÀ NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Tỉ USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì và Nhật Bản năm 2010 và năm 2015?
A. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu tăng ở Hoa Kì.
B. Giá trị xuất khẩu giảm, giá trị nhập khẩu tăng ở Nhật Bản.
C. Giá trị nhập khẩu của Hoa Kì tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
D. Giá trị nhập khẩu của Hoa Kì tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu của Nhật Bản.
Cho bảng số liệu sau:
BẢNG 9.5. GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2001 | 2004 |
---|---|---|---|---|---|
Xuất khẩu | 287,6 | 443,1 | 479,2 | 403,5 | 565,7 |
Nhập khẩu | 235,4 | 335,9 | 379,5 | 349,1 | 454,5 |
Cán cân thương mại | 52,2 | 107,2 | 99,7 | 54,4 | 111,2 |
Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất nhập của Nhật Bản qua các năm.
Cho bảng số liệu:
GIÁI TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA LIÊN BANG NGA VÀ NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: tỉ USD)
Nước |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
||
2010 |
2015 |
2010 |
2015 |
|
Liên bang Nga |
445,5 |
393,1 |
322,4 |
282,3 |
Nhật Bản |
857,1 |
773,0 |
773,9 |
787,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Liên bang Nga và Nhật Bản năm 2010 và năm 2015?
A. Giá trị xuất khẩu giảm, giá trị nhập khẩu giảm ở Liên Bang Nga
B. Giá trị xuất khẩu giảm, giá trị nhập khẩu tăng ở Nhật Bản
C. Giá trị xuất khẩu Nhật Bản lớn hơn giá trị xuất khẩu Liên bang Nga
D. Giá trị xuất khẩu của Liên bang Nga giảm ít hơn giá trị nhập khẩu