Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vậy cấu hình electron của M là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d8
B. 1s22s22p63s23p63d64s2
C. 1s22s22p63s23p63d8
D. 1s22s22p63s23p63d54s24p1
Ion R3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm IIB
B. Chu kì 3, nhóm VIIIB
C. Chu kì 4, nhóm VIIB
D. Chu kì 4, nhóm VIIIB
Ion M3+ có cấu hình electron ngoài cùng là 3d2, cấu hình electron của nguyên tố M là
A. [Ar] 3d3 4s2
B. [Ar] 3d5 4s2
C. [Ar] 3d5
D. [Ar] 3d2 4s2 4p1.
Ion M 3 + có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3 d 3 . Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở chu kì 4, nhóm VIB.
B. Cấu hình electron của nguyên tử M là: Ar 3 d 4 4 s 2 .
C. M 2 O 3 và M OH 3 có tính chất lưỡng tính.
D. Ion M 3 + vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Đáp án B
Giải thích : M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3, suy ra M là kim loại nhóm B và có cấu hình là 3 d 5 4 s 1 Cr
Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3. Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở chu kì 4, nhóm VIB.
B. Cấu hình electron của nguyên tử M là: [Ar]3d44s2
C. M2O3 và M(OH)3 có tính chất lưỡng tính
D. Ion M3+ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
ĐÁP ÁN B
Cấu hình e của nguyên tử M là : [Ar] 3d54s1
Ion M 3 + có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3 d 3 . Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở chu kì 4, nhóm VIB.
B. Cấu hình electron của nguyên tử M là: [Ar] 3 d 4 4 s 2 .
C. M 2 O 3 v à M ( O H ) 3 có tính chất lưỡng tính.
D. Ion M 3 + vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở chu kì 4, nhóm VIB.
B. Cấu hình electron của nguyên tử M là: [Ar]3d44s2.
C. M2O3 và M(OH)3 có tính chất lưỡng tính.
D. Ion M3+ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Đáp án B.
Cấu hình electron của nguyên tử M là: [Ar]3d44s2.
Câu 2. Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s1 thì ion X+ tạo thành nên từ X sẽ có cấu hình electron nào sau đây?
A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 3. Anion Y3- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Số hiệu nguyên tử của Y là
A. 8. B. 8. C. 10. D. 7.
Câu 4: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:
a) 1s22s1 b) 1s22s22p63s23p1 c) 1s22s22p5
d) 1s22s22p63s23p4 e) 1s22s22p63s2
Cấu hình của các nguyên tố phi kim là :
A. a, b. B. b, c. C. c, d. D. b, e.
Câu 5. Số nguyên tố trong chu kì 2 và chu kì 3 lần lượt là
A. 18 và 32 B. 8 và 8 C. 2 và8 D. 8 và 18 c
2. Đáp án B (nguyên tử bị mất 1 electron tạo thành ion có điện tích +1)
3. Đáp án D
Cấu hình e của $Y^{3-}$ : $1s^2 2s^2 2p^6$
Suy ra cấu hình e của Y là $1s^2 2s^2 2p^3
4. Đáp án C
Do có nhiều hơn 3 electron lớp ngoài cùng
5. Đáp án B
Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố sau:
(1) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: a. 2s22p5 b. 3s2 c. 3s23p3 d. 4s24p3
(2) Lớp ngoài cùng là lớp M có 4 electron
(3) Có 26 e trong nguyên tử
(4) Cấu hình phân lớp ngoài cùng là: a. 3s1 b. 3p4
(5) Lớp e ngoài cùng bão hòa là lớp L
Xác định số e lớp ngoài cùng và cho biết các nguyên tử nguyên tố trên là kim loại/phi kim hay khí hiếmViết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố sau:
(1) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: a. 2s22p5 b. 3s2 c. 3s23p3 d. 4s24p3
(2) Lớp ngoài cùng là lớp M có 4 electron
(3) Có 26 e trong nguyên tử
(4) Cấu hình phân lớp ngoài cùng là: a. 3s1 b. 3p4
(5) Lớp e ngoài cùng bão hòa là lớp L
Xác định số e lớp ngoài cùng và cho biết các nguyên tử nguyên tố trên là kim loại/phi kim hay khí hiếm
Ion M - có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3 p 6 . Số proton trong hạt nhân của nguyên tử M là
A. 19
B. 18
C. 17
D. 16