Số lượng (ngàn cá thể) của một quần thể vi khuẩn t phút sau khi tiếp xúc với một loại chất độc được cho bởi hàm số
Số lượng cá thể của một quần thể vi khuẩn sau thời gian t kể từ thời điểm ban đầu được ước lượng bởi công thức N ( t ) = 5000 . 3 4 t , t ≥ 0 . Phát biểu nào sau đây (về quần thể vi khuẩn nói trên) là đúng?
A. Số lượng cá thể ngày càng tăng dần
B. Số lượng cá thể ngày càng giảm dần
C. Số lượng cá thể tăng trong khoảng thời gian đầu, sau đó giảm dần
D. Số lượng cá thể giảm trong khoảng thời gian đầu, sau đó tăng dần
Một quần thể vi khuẩn bắt đầu từ 100 cá thể và cứ sau 3 giờ thì số cá thể lại tăng gấp đôi. Bởi vậy, số cá thể vi khuẩn được biểu thị theo thời gian t (tính bằng giờ) bằng công thức N ( t ) = 100 . 2 t 3 . Hỏi sau bao lâu thì quần thể này đạt đến 50000 cá thể (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
A. 36,8 giờ
B. 30,2 giờ
C. 26,9 giờ
D. 18,6 giờ
Chọn C
Sau t giờ thì số cá thể vi khuẩn có được là :
Số lượng cá thể của một mẻ cấy vi khuẩn sau t ngày kể từ lúc ban đầu được ước lượng bởi công thức N ( t ) = 1200 . ( 1 , 48 ) t . Sau bao lâu thì số lượng vi khuẩn đạt đến 5000 cá thể? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười
A. 10,3 ngày
B. 12,3 ngày
C. 13,0 ngày
D. 61,7 ngày
Chọn A
Số lượng vi khuẩn đạt đến 5000 cá thể khi 5000 = 1200 . ( 1 , 148 ) t
Một quần thể vi khuẩn lúc đầu có 200 cá thể và cứ sau một ngày thì số lượng cá thể tăng lên gấp ba lần. Tìm công thức biểu thị số lượng cá thể (kí hiệu N) của quần thể này sau t ngày kể từ lúc ban đầu.
A. N ( t ) = 200 . t 3
B. N ( t ) = 200 . 3 t
C. N ( t ) = 200 . e 3 t
D. N ( t ) = 200 . e t 3
Theo giả thiết, số lượng vi khuẩn sau 1, 2, 3,… ngày là 200.3 ; 200 .3.3 ; 200.3.3.3 ;… Từ đó ta thấy công thức đúng là N ( t ) = 200 . 3 t
Chọn B
Số lượng cá thể của một mẻ cấy vi khuẩn sau t ngày kể từ lúc ban đầu được ước lượng bởi công thức N ( t ) = 1200 . ( 1 , 148 ) t . Hãy tính số lượng cá thể của mẻ vi khuẩn ở hai thời điểm: ban đầu và sau 10 ngày. Làm tròn kết quả đến hàng trăm có kết quả là:
A. 1200 và 4700 cá thể
B. 1400 và 4800 cá thể
C. 1200 và 1400 cá thể
D. 1200 và 4800 cá thể
Số lượng ban đầu: N ( 0 ) = 1200 . ( 1 , 148 ) 0 = 1200 cá thể
Số lượng sau 10 ngày: N ( 10 ) = 1200 . ( 1 , 148 ) 1 0 ≈ 4771 ≈ 4800 cá thể
Chọn đáp án D.
Trong một quần thể vi khuẩn, sau 3h nuôi cấy số tế bào trong quần thể đạt 4800 TB, biết cứ sau 30p thì số lượng tb trong quần thể tăng gấp đôi, khi bắt đầu nuôi cấy vi khuẩn mất 20p để làm quen với mt. Thời điểm bạn đầu là bao nhiêu tế bào? A 320 B 100 C 150 D 64
Sau 3h thì số lượng tế bào đã nguyên phân 5 lần (Do mất 20 phút làm quen với môi trường)
Gọi số tế bào ban đầu là a
Ta có: $a.2^5=4800\Rightarrow a=150$
Một loài vi khuẩn A được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm với số lượng ban đầu là N(0) và số lượng vi khuẩn A sau t phút là N(t). Số lượng vi khuẩn A theo thời gian t được biểu diễn bởi đồ thị bên hình vẽ. Biết rằng cứ sau 3 phút, số lượng vi khuẩn A tăng lên gấp k lần. Hỏi sau bao lâu, kể từ thời điểm ban đầu, số lượng vi khuẩn A là 20 triệu con?
A. 8 phút
B. 21 phút
C. 24 phút
D. 36 phút
Trong biến động số lượng cá thể của quần thể, có bao nhiêu nhân tố sinh thái sau bị chi phối bởi mật độ cá thể?
(1) Sức sinh sản
(2) Khí hậu
(3) Mức tử vong
(4) Số lượng kẻ thù
(5) Nhiệt độ
(6) Các chất độc
(7) Sự phát tán của các cá thể
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Đáp án: D
Các nhân tố bị chi phối bởi mật độ cá thể là: (1),(3),(4),(7)
Trong biến động số lượng cá thể của quần thể, có bao nhiêu nhân tố sinh thái sau bị chi phối bởi mật độ cá thể?
(1) Sức sinh sản (2) Khí hậu (3) Mức tử vong (4) Số lượng kẻ thù
(5) Nhiệt độ (6) Các chất độc (7) Sự phát tán của các cá thể
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Đáp án D
Các nhân tố bị chi phối bởi mật độ cá thể là: (1),(3),(4),(7)