Một thanh đồng chất, khối lượng m, tựa vào tường không ma sát. Thanh hợp với mặt đất một góc 45 ° (H.17.2). Lực ma sát nghỉ tác dụng vào đầu dưới của thanh là
A. mg/2 B. mg/ 2 C. mg/2 2 D. mg
Một sợi dây, một đầu buộc vào bức tường nhám, đầu kia buộc vào đầu A của một thanh đồng chất, khối lượng m. Dây có tác dụng giữ cho thanh tì vuông góc vào tường tại đầu B và hợp với thanh một góc 30 ° (H.17.3). Lực căng của dây và lực ma sát nghỉ của tường là
A. 1/2(mg); mg B. mg 3 /2; mg
C. mg; mg 3 /2 D. mg; 1/2(mg)
Một thanh đồng chất, dài L, trọng lượng P tựa vào tường không ma sát. Mặt sàn nhám và có hệ số ma sát trượt là μ . Thang đang đứng yên ở vị trí có góc nghiêng so với sàn là α (H.III.3). Khi giảm góc nghiêng α xuống đến quá giá trị α 1 thì thang bắt đầu trượt. Coi một cách gần đúng lực ma sát nghỉ cực đại bằng lực ma sát trượt. Góc α 1 là
A. tan α 1 = 2 μ . B. tan α 1 = 1/(2 μ ).
C. cos α 1 = μ . D. sin α 1 = μ .
Một thanh AB đồng chất, khối lượng m = 2,0 kg tựa lên hai mặt phẳng nghiêng không ma sát, với các góc nghiêng α = 30 ° và β = 60 ° . Biết giá của trọng lực của thanh đi qua giao tuyến O của hai mặt phẳng nghiêng (H.17.5). Lấy g = 10 m/ s 2 . Xác định áp lực của thanh lên mỗi mặt phẳng nghiêng.
Thanh AB chịu ba lực cân bàng là P → , N 1 → và N 2 → . Vì mặt phẳng nghiêng không ma sát nên hai phản lực N 1 → và N 2 → vuông góc với các mặt phẳng nghiêng. Ta trượt các vectơ lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy C (H.17.5G).
Từ tam giác lực, ta được :
N 1 = Psin 30 ° = 20.0,5 = 10 N
N 2 = Pcos 30 ° = 20. 3 /2 = 17,3 ≈ 17 N
Theo định luật III Niu-tơn thì áp lực của thanh lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng phản lực của mặt phẳng nghiêng lên thanh.
Thanh AB có khối lượng m = 15kg, đầu A tựa trên sàn nhám, đầu B nối với tường bằng dây BC nằm ngang, góc α = 60°. Độ lớn lực ma sát tác dụng lên thanh AB
A. 25N
B. 21 3 N
C. 25 3 N
D. 30N
Chọn C.
Ta có: P = m.g = 150 N
Theo điều kiện cân bằng của vật rắn quay quanh trục
Thanh AB có khối lượng m = 15 k g , đầu A tựa trên sàn nhám, đầu B nối với tường bằng dây BC nằm ngang, góc α = 60 ∘ . Độ lớn lực ma sát tác dụng lên thanh AB.
A. 25 N
B. 21 3 N
C. 25 3 N
D. 30 N
Chọn C.
Ta có: P = m.g = 150 N
Theo điều kiện cân bằng của vật rắn quay quanh trục A: MT = MP ⟺ T.dT = P.dP
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ.
Theo điều kiện cân bằng của vật rắn:
Thanh AB có khối lượng m = 15kg, đầu A tựa trên sàn nhám, đầu B nối với tường bằng dây BC nằm ngang, góc α = 60 o . Độ lớn lực ma sát tác dụng lên thanh AB.
A. 25 N
B. 21 3 N
C. 25 3 N
D. 30 N
Một thanh gỗ đồng chất, khối lượng m = 3 kg được đặt dựa vào tường. Do tường và sàn đều không có ma sát nên người ta phải dùng một dây buộc đầu dưới B của thanh vào chân tường để giữ cho thanh đứng yên (H.17.6). Cho biết OA = OB 3 /2 và lấy g = 10 m/ s 2 . Xác định lực căng T của dây.
Gọi F B → là hợp lực của lực căng T → và phản lực N B → của sàn. Ta có hệ ba lực cân bằng là P → , N A → và N B → . Ba lực này đồng quy tại C (H.17.6G).
Vì OA = CH = OB 3 /2 nên tam giác OCB là tam giác đều. Từ tam giác lực ta có :
T = NA= Ptan 30 ° = P/ 3
Một chiếc đèn có trọng lượng P = 40 N được treo vào tường nhờ một dây xích. Muốn cho đèn ở xa tường người ta dùng một thanh chống nằm ngang, một đầu tì vào tường còn đầu kia tì vào điểm B của dây xích (H.17.4). Bỏ qua trọng lượng của thanh chống, dây xích và ma sát ở chỗ thanh tiếp xúc với tường. Cho biết dây xích hợp với tường một góc 45 °
Tính lực căng của các đoạn xích BC và AB.
Tính phản lực Q của tường lên thanh.
Điểm C đứng cân bầng (H.17.4Ga), nên :
T 1 = P = 40 N
Thanh chống đứng cân bằng (H. 17.4Gb),
ba lực T 1 → , T 2 → và Q → đồng quy ở B. Từ tam giác lực, ta có :
Q = T 1 = P = 40 N
T 2 = T 1 2 = 56,4 ≈ 56 N.
Chú ý: Do tường không có ma sát nên xích phải có ma sát mới giữ được thanh chống, vì vậy T 2 phải lớn hơn T 1
Một quả cầu đồng chất có khối lượng 4kg được treo vào tường thẳng đứng nhờ một sợi dây hợp với tường một góc α = 30 ° . Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy g = 9 , 8 m / s 2 . Lực của quả cầu tác dụng lên tường có độ lớn
A. 23N
B. 22,6N
C. 20N
D. 29,6N