Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
B. Kích thích sự phát triển của sản xuất.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của đất nước.
D. Bảo đảm dân chủ trong xã hội.
Cạnh tranh sẽ khai thác tối đa mọi nguồn lực vào đầu tư xây dựng phát triển kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là
A. mặt tích cực của cạnh tranh.
B. mặt tiêu cực của cạnh tranh.
C. mặt hạn chế của cạnh tranh.
D. nội dung của cạnh tranh.
Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hoá của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế... Đó là mặt tích cực của
A. cách mạng khoa học - công nghệ.
B. xu thế toàn cầu hoá.
C. sự kết thúc Chiến tranh lạnh.
D. tất cả đều đúng.
Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hoá của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế... Đó là mặt tích cực của
A. cách mạng khoa học - công nghệ.
B. xu thế toàn cầu hoá.
C. sự kết thúc Chiến tranh lạnh.
D. tất cả đều đúng.
Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. kích thích sức sản xuất.
C. đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
D. khai thác tối đa mọi nguồn lực.
Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?
A. Nhật Bản có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.
B. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.
C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và tiết kiệm.
D. Áp dụng những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
Thúc đây tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?
A. Mặt tích cực của cạnh tranh.
B. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
C. Mục đích của cạnh tranh.
D. Nguyên nhân của cạnh tranh.
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp (1% GDP).
B. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
Nội dung nào dưới đây không thuộc về nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước
B. Áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại
C. Lãnh thổ rộng lớn tài nguyên thiên nhiên phong phú
D. Chi phí cho quốc phòng của Mỹ thấp
Đáp án D
- Các đáp án A, B, C: đều là nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đáp án D: là nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản
Nội dung nào dưới đây không thuộc về nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước
B. Áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại
C. Lãnh thổ rộng lớn tài nguyên thiên nhiên phong phú
D. Chi phí cho quốc phòng của Mỹ thấp
Đáp án D
- Các đáp án A, B, C: đều là nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đáp án D: là nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản