Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với chu kì 0,5s. Khối lượng quả nặng 400g. Lấy , cho g = 10m/s2. Độ cứng của lò xo là:
A. 640N/m.
B. 25N/m.
C. 64N/m.
D. 32N/m
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với biên độ 4cm, chu kì 0,5s. Khối lượng quả nặng 400g. Lấy g= pi^2 = 10m/s^2. Độ cứng lò xo là
A. 640 N/m
B. 25 N/m
C. 64 N/m
D. 32 N/m
Tần số góc \(\omega=2\pi/T=4\pi(rad/s)\)
Lại có: \(\omega=\sqrt{\dfrac{k}{m}}\)
\(\Rightarrow k = m.\omega^2=0,4.(4\pi)^2=64(N/m)\)
Chọn C.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà với biên độ 4cm, chu kì 0,5s. Khối lượng quả nặng 400g. Lấy g = π2 ≈ 10m/s2. Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào quả nặng là:
A. 6,56N.
B. 2,56N.
C. 256N.
D. 656N.
Chọn A
+ T = 2π m k => k = 4π2 m T 2 = 64 N/m.
+ Độ giãn của lò xo ở vị trí cân bằng: ΔlO = m g k = 0 , 4 . 10 64 = 0,0625 (m).
+ Giá trị cực đại của lực đàn hồi: Fđhmax = k (A + Δl) = 64.(0,0625 + 0,04) = 6,56N.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T=0,5s, khối lượng của quả nặng là m = 400g, lấy π 2 = 10 . Độ cứng của lò xo là
A. k=0,156 N/m.
B. k=32 N/m.
C. k=64 N/m.
D. k=6400 N/m.
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 0,1kg và lò xo có độ cứng k = 40N/m treo thẳng đứng. Cho con lắc dao động với biên độ 3cm. Lấy g = 10 m / s 2 . Lực cực đại mà lò xo tác dụng vào điểm treo là:
A. 0,2N
B. 0,1N
C. 2,2N
D. 1N
Đáp án C
Tại vị trí cân bằng, lò xo đã dãn một đoạn ∆ l 0 . Vật nặng chịu tác dụng của hai lực cân bằng, trọng lực và lực đàn hồi. Vậy:
Con lắc lò xo treo thẳng đứng, độ cứng 20 (N/m), vật nặng khối lượng 200 (g) dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ 15 (cm), lấy g = 10 m / s 2 Trong một chu kì, thời gian lò xo nén là
A. 0,460 s
B. 0,084 s
C. 0,168 s
D. 0,230 s
Con lắc lò xo treo thẳng đứng, độ cứng k = 80 N/m, vật nặng khối lượng m = 200 g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A = 5 cm, lấy g = 10 m/s2. Trong một chu kì T, thời gian lò xo giãn là
Con lắc lò xo treo thẳng đứng, độ cứng k = 80 N/m, vật nặng khối lượng m = 200 g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A = 5 cm, lấy g = 10 m/ s 2 . Trong một chu kì T, thời gian lò xo giãn là
A. π 30 s
B. π 15 s
C. π 12 s
D. π 24 s
Đáp án B
Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng △ l 0 = m g k = 2 , 5 cm.
Với A = 2Δl0 → thời gian lò xo giãn trong một chu kì là △ t = 2 T 3 = π 15 s
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 0,1kg và lò xo có độ cứng k = 40N/m treo thẳng đứng. Cho con lắc dao động với biên độ 3cm. Lấy g = 10 m/s2. Lực cực đại mà lò xo tác dụng vào điểm treo là:
A. 0,2N.
B. 0,1N
C. 2,2N
D. 1N
Tại vị trí cân bằng, lò xo đã dãn một đoạn ∆ l 0 . Vật nặng chịu tác dụng của hai lực cân bằng, trọng lực và lực đàn hồi. Vậy:
Lực đàn hồi cực đại tác dụng lên vật là:
Đáp án C
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc g = 10 m / s 2 , đầu lò xo gắn cố định, đầu dưới có gắn vật nặng có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T. Khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là T/6. Tại thời điểm vật qua vị trí lò xo không biến dạng thì tốc độ của vật là 10 π 3 cm/s. Lấy π 2 =10. Chu kì dao động của con lắc là
A. 0,5s
B. 0,2s
C. 0,6s
D. 0,4s
Đáp án C
* Chọn chiều dương hướng xuống.
*Thời gian lò xo bị nén là T/6, do đó vẽ VTLG ta suy ra được độ dãn ban đầu của lò xo là ∆ l 0 = A 3 2 , do chọn chiều dương hướng xuống nên tại vị trí lò xo không biến dạng ∆ l 0 có li độ x = - ∆ l 0
* Khi vật đến vị trí lò xo không biến dạng thì vật có li độ