Trình độ lao động trong doanh nghiệp nhỏ:
A. Cao
B. Thấp
C. Rất cao
D. Rất thấp
Đâu không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm? A. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%. B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (3 độ C). C. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm. D. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực
Câu 1. Các nước phát triển có đặc điểm là
A. GDP bình quân đầu người cao.
B. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.
C. Chỉ số HDI ở mức cao.
D. Tất cả các ý kiến trên.
Câu 2. Đặc điểm của các nước đang phát triển là
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 3. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp
B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao
C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp
D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao
Câu 4. Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển chiếm
A. 50% B. 55%
C. Gần 60% D. Hơn 60%
Câu 5. Trong nền kinh tế tri thức, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng
A. Trên 60% B. Trên 70% C. Trên 80% D. Trên 90%
Câu 1. Các nước phát triển có đặc điểm là
A. GDP bình quân đầu người cao.
B. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.
C. Chỉ số HDI ở mức cao.
D. Tất cả các ý kiến trên.
Câu 2. Đặc điểm của các nước đang phát triển là
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 3. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp
B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao
C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp
D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao
Câu 4. Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển chiếm
A. 50%
B. 55%
C. Gần 60%
D. Hơn 60%
Câu 5. Trong nền kinh tế tri thức, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng
A. Trên 60% B. Trên 70% C. Trên 80% D. Trên 90%
Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm nổi bật của khí hậu hoang mạc?
A.Lượng mưa rất lớn, độ bốc hơi cao
B.Lượng mưa ít, bốc hơi rất thấp
C.Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất nhỏ
D.Tính chất khô nóng, biên độ nhiệt cao
Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm nổi bật của khí hậu hoang mạc?
A.Lượng mưa rất lớn, độ bốc hơi cao
B.Lượng mưa ít, bốc hơi rất thấp
C.Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất nhỏ
D.Tính chất khô nóng, biên độ nhiệt cao
Những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh nghiệp luôn được người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt. Hành động của người sử dụng lao động trên chính là bình đẳng trong
A. sản xuất.
B. công việc.
C. kinh doanh.
D. lao động.
Chọn đáp án D
Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động, theo đó những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh nghiệp luôn được người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt.
Những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh nghiệp luôn được người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt. Hành động của người sử dụng lao động trên chính là bình đẳng trong
A. lao động.
B. sản xuất.
C. kinh doanh.
D. công việc.
Chọn đáp án A
Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động, theo đó những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh nghiệp luôn được người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt.
Những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh nghiệp luôn được người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt. Hành động của người sử dụng lao động trên chính là bình đẳng trong
A. lao động.
B. sản xuất.
C. kinh doanh.
D. công việc.
Chọn đáp án A
Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động, theo đó những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh nghiệp luôn được người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt.
Những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh nghiệp luôn được người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt. Hành động của người sử dụng lao động trên chính là bình đẳng trong
A. công việc.
B. sản xuất.
C. kinh doanh.
D. lao động.
Chọn đáp án D
Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động, theo đó những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh nghiệp luôn được người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt.
Những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh nghiệp luôn được người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt. Hành động của người sử dụng lao động trên chính là bình đẳng trong
A. công việc.
B. sản xuất.
C. kinh doanh.
D. lao động
Chọn đáp án D
Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động, theo đó những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh nghiệp luôn được người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt.
Những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh nghiệp luôn được người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt. Hành động của người sử dụng lao động trên chính là bình đẳng trong
A. sản xuất
B. công việc
C. kinh doanh
D. lao động.
Chọn đáp án D
Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động, theo đó những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh nghiệp luôn được người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt.