Khi cho dd AgNO3 phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ không cho kết tủa?
A. Dung dịch NaI.
B. Dung dịch NaCl.
C. Dung dịch NaBr.
D. Dung dịch NaF.
Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng:
A. NaF.
B. NaCl.
C. NaBr.
D. NaI.
Cho lượng dư dung dịch AgNo3 tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M , NaCl 1M , NaBr 1M sau phản ứng thu được m gam kết tủa giá trị m là
Đổi 200ml=0,2l
\(n_{NaCl}=n_{AgCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaBr}=n_{AgBr}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{kt}=m_{AgCl}+n_{AgBr}\)
\(\Rightarrow m_{kt}=0,2.143,5+0,2.188=66,3\left(g\right)\)
Khi cho dung dịch A g N O 3 phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ không cho kết tủa?
A. Dung dịch KI.
B. Dung dịch KCl.
C. Dung dịch KBr.
D. Dung dịch KF.
Khi cho dung dịch A g N O 3 phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ cho kết tủa màu vàng đậm nhất?
A. Dung dịch HI.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch HBr.
D. Dung dịch HF.
Ta có: AgF (dung dịch); AgCl (kết tủa trắng); AgBr (kết tủa vàng); AgI (kết tủa vàng đậm).
Chọn đáp án A.
Các dung dịch: NaF, NaI, NaCl, NaBr. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
A. AgNO3
B. Dung dịch NaOH
C. Hồ tinh bột
D. Cl2
Theo gt ta có: $n_{AgNO_3}=0,2(mol)$
Gọi số mol NaCl; NaBr; NaF lần lượt là a;b;a(mol)
Ta có: $a+b=0,2;143,5a+188b=33,15$
Suy ra $a=b=0,1\Rightarrow m_{NaCl}=5,85(g);m_{NaBr}=10,3(g);m_{NaF}=4,2(g)$
$\Rightarrow \%m_{NaCl}=28,7\%;\%m_{NaBr}=50,6\%;\%m_{NaF}=20,7\%$
Bài 3. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 250ml dung dịch hỗn hợp gồm NaF 0,15M;
NaCl 0,25M và NaBr 0,2M. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính khối lượng
kết tủa thu được.
NaF không tạo kết tủa
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
\(AgNO_3+NaBr\rightarrow AgBr+NaNO_3\)
\(n_{NaCl}=0,25.0,25=0,625\left(mol\right)=n_{AgCl}\)
\(n_{NaBr}=0,25.0,2=0,05\left(mol\right)=n_{AgBr}\)
\(\Rightarrow m\downarrow=m_{AgCl}+m_{AgBr}=0,0625.188+0,05.143,5=18,925\left(g\right)\)
Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaB
B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr
C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr
D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba OH 2 dư vào dung dịch Al 2 SO 4 3 .
(b) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(c) Cho dung dịch NaF vào dung dịch AgNO 3 .
(d) Sục khí NH 3 dư vào dung dịch AlCl 3 .
(e) Cho hỗn hợp Al 4 C 3 và CaC 2 (tỉ lệ mol 1: 2) vào nước dư.
(g) Sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S .
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Đáp án D
4 thí nghiệm tạo ra kết tủa là (a), (b), (d), (g).