Tìm 2 số tự nhiên a và b, biết a.b =2940 và bội chung nhỏ nhất của chúng bằng 210
Tìm 2 số tự nhiên biết rằng tích của chúng bằng 2700, bội chung nhỏ nhất của chúng bằng 900.
Vì bội trung nhỏ nhất là 900 nên số lớn là 900
Số bé là 3
Bài 3 : Tìm 2 số tự nhiên a và b ( a > b ) có bội chung nhỏ nhất bằng 336 và ước chung lớn nhất bằng 12
Ta có : [a,b]=336 và (a,b)=12
=> ab=[a,b].(a,b)=336.12=4032
Vì (a,b)=12 nên ta có : a=12m ; b=12n ; (m,n)=1 ; m>n (vì a>b)
Mà ab=4032
=> 12m.12n=4032
=> mn=28
Vì (m,n)=1 nên ta có bảng sau :
m 28 7
n 1 4
a 336 84
b 12 48
Vậy (a;b) thuộc {(336;12);(84;48)}
tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 8210.Nếu chia số lớn cho số nhỏ ta được thương là 206 và số dư là số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số
Gọi 2 số cần tìm là a và b ( 0<b<a)
Théo đề bài ta có: a - b = 8210 *
và : a = b.206 + 10 * *
Thay * * vào * ta được: b.206 + 10 - b = 8210
=> b = 40
Vậy a = 8250
a. Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng gấp 3 lần hiệu của chungxsvaf bằng nửa tích của chúng
b. Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số , biết khi chia nó cho 69 thì thương và số dư bằng nhau
Tìm 3 số nguyên biết rằng bội chung nhỏ nhất của chúng bằng 1260 , tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 3:5 , tỉ số của số thứ 3 và số thứ 1 là 4:7 . TÌm 3 số đó
Đề thi vòng 11 violympic lớp 7
giải chi tiết dùm mình nhé 1like cho bạn đúng
gọi 3 số cần tìm là a,b,c
ta có \(\frac{a}{3}\)= \(\frac{b}{5}\) \(\frac{c}{4}\)=\(\frac{a}{7}\)
=>\(\frac{a}{21}\)=\(\frac{b}{35}\)=\(\frac{c}{28}\)
gọi \(\frac{a}{21}\)= \(\frac{b}{35}\)=\(\frac{c}{28}\)=k
ta có a=21k
b=35k
c=28k
BCNN(a,b,c) = 7.4.3.5k=420k
=> k=1260:420=3
=>a=3.21=66
b=3.35=105
c=3.28=84
CHÚC BẠN HỌC GIỎI
TK MÌNH NHÉ
Gọi ba số đó là a,b,c: a/3=b/5,c/4=a/7=>a/21=b/35=c/28.
Gọi a/21=b/35=c/28=k ta có a=21k,b=35k,c=28k
BCNN(a,b,c)=7x4x3x5k=420k
=>1260:420=3=>a=3x21=66
b=3x35=105
c=3x28=84
Tìm 2 số tự nhiên có 2 chữ số, biết tích của chúng là 5040 và ước chung lớn nhất của chúng là 12.
Gọi 2 số là a,b \(\left(9< a,b< 100;a,b\in N\right)\)
\(ƯCLN\left(a,b\right)=12\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12k\\b=12q\end{matrix}\right.\left(k,q\in N\text{*}\right)\\ \Rightarrow144kq=5040\\ \Rightarrow kq=35\)
Mà \(\left(k,q\right)=1\Rightarrow\left(k;q\right)\in\left\{\left(1;35\right);\left(5;7\right);\left(7;5\right);\left(35;1\right)\right\}\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(12;420\right);\left(420;12\right);\left(84;60\right);\left(60;84\right)\right\}\)
Vậy 2 số cần tìm là 60 và 84
Tìm 2 số tự nhiên có 2 chữ số, biết tích của chúng là 5040 và ước chung lớn nhất của chúng là 12.
UCLN của chúng là 12 mà 2 số đó thuộc N nên gọi 2 số đó là a,b
a=12x ( Vì a chia hết 12)
b=12y( Như trên )
12x X 12y= 5040
144 ( xy) = 5040
xy = 35 với (x,y) =1 ( Ước chung lớn nhất của x và y là 1 )
Ta có bảng giá trị :
x= 1 thì y =35 và a = 12 và b= 420
x=5 thì y=7 và a = 60 , b=84
Suy ra (a,b) = (12,420) , (60,84) và hoán vị
Tivk mình bạn nhé
a) chứng minh P= 1+2+2^2+2^3+2^4+2^5+2^6+...+2^99 chia hết cho 3
b) tìm 2 số tự nhiên a và b biết tích của chúng bằng 2940 và BCNN(a,b)=210
a) P = 1 + 2 + 22+23+24+25+26+27+...+299
P = (1+2) + (22+23)+(24+25)+(26+27)+...+(298+299)
P = 3 + 22(1+2) + 24(1+2) + 26(1+2)+...+298(1+2)
P = 3 + 22.3+24.3+26.3+...+298.3
P = 3(1+22+24+26+...+298) \(\Rightarrow P⋮13\)
b) Ta có : ab = ƯCLN(a;b).BCNN(a;b)=2940
ab = ƯCLN(a;b) .210 = 2940
=> ƯCLN(a;b) =2940 : 210 = 14
=>ƯCLN (\(\frac{a}{14};\frac{b}{14}\)) = 1
=> BCNN (\(\frac{a}{14};\frac{b}{14}\) )=15
Ta có bảng :
\(\frac{a}{14}\) | 1 | 3 |
\(\frac{b}{14}\) | 15 | 5 |
\(a\) | 14 | 42 |
\(b\) | 210 | 70 |
Vậy (a;b) \(\in\){(14;210);(42;70)}
Tìm 2 số tự nhiên biết 2/3 số thứ nhất bằng 3/4 số thứ 2 và hiệu các bình phương của chúng là 68
\(\frac{2}{3}a=\frac{3}{4}b\Rightarrow a=\frac{3}{4}b:\frac{2}{3}\Rightarrow a=\frac{9}{8}b\Rightarrow a^2=\left(\frac{9}{8}b\right)^2\Rightarrow a^2=\left(\frac{9}{8}\right)^2\cdot b^2\Rightarrow a^2=\frac{81}{64}b^2\)
Ta có:
\(a^2-b^2=68\Rightarrow\frac{81}{64}b^2-b^2=68\Rightarrow\frac{17}{64}b^2=68\Rightarrow b^2=68:\frac{17}{64}\Rightarrow b^2=16\Rightarrow b=4\)
\(\Rightarrow a=\frac{81}{64}b=\frac{81}{64}:4=\frac{81}{16}\)
=> Vậy : \(a=\frac{81}{16};b=4\)