Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình :
NH 4 2 Cr 2 O 7 → t 0 Cr 2 O 3 + N 2 + 4 H 2 O
Phân hủy hoàn toàn 48 gam muối này thu được 30 gam gồm chất rắn và tạp chất. Phần trăm tạp chất trong muối là
A. 8,5%
B. 6,5%.
C. 7,5%.
D. 5,5%.
Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình:
(NH4)2Cr2O7 →Cr2O3+ N2+ 4H2O
Khi nhiệt phân 48 gam muối này thấy còn 30 gam hỗn hợp chất rắn và tạp chất không bị biến đổi. Phần trăm tạp chất trong muối là:
A. 8,5
B. 6,5
C. 7,5
D. 5,5
Đáp án D
Đặt n(NH4)2Cr2O7= x mol
(NH4)2Cr2O7 →Cr2O3+ N2+ 4H2O
x x x 4x mol
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng N2 và H2O bay hơi
mchất rắn giảm= 28x+ 18.4x= 48-30 (gam)→ x=0,18 mol
→ m(NH4)2Cr2O7=252x=45,36 gam
Phần trăm tạp chất trong muối là: 48 - 45 , 36 48 · 100 % = 5 , 5 %
Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình :
NH 4 2 Cr 2 O 7 → Cr 2 O 3 + N 2 + 4 H 2 O .
Khi phân hủy 48 gam muối này thấy còn 30 gam gồm chất rắn và tạp chất không bị biến đổi. Phần trăm tạp chất trong muối là
A. 8,5%
B. 6,5%.
C. 7,5%.
D. 5,5%
Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình: (NH4)2Cr2O7 Cr2O3 + N2 + 4H2O. Khi phân hủy 48 gam muối này thấy còn 30 gam gồm chất rắn và tạp chất không bị biến đổi. Phần trăm tạp chất trong muối là (%)
A. 8,5
B. 6,5
C. 7,5
D. 5,5
Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni đicromat theo phương trình (NH4)2Cr2O7 → Cr2O3+ N2+ 4H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 20 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là:
A. 90%
B. 94,5%
C. 91%
D. 80%
Đáp án B
(NH4)2Cr2O7 → Cr2O3+ N2 + 4H2O
x mol x x 4x mol
mchất rắn giảm= mN2+ mH2O= 28x + 18.4x= 32-20
→ x= 0,12 mol; n(NH4)2Cr2O7 ban đầu=8/63 mol
H = npứ/ nban đầu. 100%= 94,5%
Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O2 và 1 mol crom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?
2Na2Cr2O7 → 2Na2O + 2Cr2O3 + 3O2
Số mol O2 là
Số mol Na2Cr2O7
Nung 2 mol Na2Cr2O7 nếu thu 48 gam O2 thì chỉ nung hết 1 (mol). Do đó phản ứng chưa kết thúc.
Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O2 và 1 mol crom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?
$n_{O_2} = \dfrac{48}{32} = 1,5(mol)$
\(4Na_2Cr_2O_7\xrightarrow[]{t^o}4Na_2CrO_4+2Cr_2O_3+3O_2\)
2 1 1,5 (mol)
Theo phương trình trên, ta thấy phản ứng nhiệt phân hoàn toàn
Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni nitrit theo phương trình NH4NO2 → N2+ 2H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 10 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là:
A. 6,67%
B. 75,00%
C. 68,75%
D. 80%
Đáp án C
NH4NO2 → N2+ 2H2O
x x 2x mol
mchất rắn giảm= mN2+ mH2O= 28x + 2. 18x= 32-10= 22
→ x= 0,34375 mol
→ H= nNH4NO2 pứ/ nNH4NO2 ban đầu= x/0,5.100%= 68,75%
Dãy các muối amoni nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3?
A. NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3.
B. NH4Cl, NH4NO3, NH4NO2.
C. NH4Cl, CH3COONH4, (NH4)2CO3.
D. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3.
Chọn đáp án C
Các muối không có tính oxi hóa sẽ cho ra khí NH3
A. NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3. Loại vì có NH4NO3
B. NH4Cl, NH4NO3, NH4NO2. Loại vì có NH4NO3
C. NH4Cl, CH3COONH4, (NH4)2CO3.
D. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3. Loại vì có NH4NO3
Dãy các muối amoni nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3?
A. NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3
B. NH4Cl, NH4NO3, NH4NO2
C. NH4Cl, CH3COONH4, (NH4)2CO3
D. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3