Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 trong lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít H 2 . Số mol của Al 2 O 3 có trong 15,6 gam X trên là
A. 0,15
B. 0,05
C. 0,10
D. 0,20
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Mg, Al và Fe nặng 13,1 gam. Nếu hòa tan hoàn toàn X vào dungdịch NaOH dư, thấy sinh ra 3,36 lít khí. Còn nếu hòa tan hoàn toàn X vào 550 ml dung dịch HCl2M, thu được 10,08 lít khí và dung dịch Y.Chia dung dịch Y thành hai phần đều nhau:- Phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch xút dư, được kết, rửa sạch, đem nung ngoài khôngkhí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn.- Phần thứ hai cho tác dụng với V ml dung dịch KOH 2M, thu được 11,08 gam kết tủa vàdung dịch Z. Khi thổi khí CO 2 dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa. Hãy:a. Xác định thành phần % các chất có trong A.b. Tìm m và V.c. Nếu cho m” gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO 4 (lấy dư), thu được chất khôngtan Q, đem rửa sạch, sấy khô. Hòa tan hoàn toàn lượng Q trong dung dịch axit HNO 3 loãng dư,thu được 4,48 lít khí NO (là sản phảm duy nhất có chứa nitơ ngoài muối nitrat) ở điều kiện tiêuchuẩn. Tìm m”.
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 21,10
B. 11,90
C. 22,45
D. 12,70
Đáp án D
Do VH2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau
⇒ Al dư ở thí nghiệm 1.
Đặt nNa = x; nAl = y.
● Xét thí nghiệm 1: Na → NaOH → NaAlO2.
⇒ nAl phản ứng = nNa = x.
Bảo toàn electron:
x + 3x = 2 × 0,4 ⇒ x = 0,2 mol.
● Xét thí nghiệm 2: Do NaOH dư
⇒ Al tan hết. Bảo toàn electron:
x + 3y = 2 × 0,55 ⇒ y = 0,3 mol.
||► m = 0,2 × 23 + 0,3 × 27 = 12,7(g).
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 21,10.
B. 11,90.
C. 22,45.
D. 12,70.
Chọn đáp án D
Do VH2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau ⇒ Al dư ở thí nghiệm 1.
Đặt nNa = x; nAl = y. ● Xét thí nghiệm 1: Na → NaOH → NaAlO2.
⇒ nAl phản ứng = nNa = x. Bảo toàn electron: x + 3x = 2 × 0,4 ⇒ x = 0,2 mol.
● Xét thí nghiệm 2: Do NaOH dư ⇒ Al tan hết. Bảo toàn electron:
x + 3y = 2 × 0,55 ⇒ y = 0,3 mol. ||► m = 0,2 × 23 + 0,3 × 27 = 12,7(g)
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (khí ở đktc). Giá trị của m là
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (khí ở đktc). Giá trị của m là
A. 22,45
B. 11,9
C. 12,7
D. 21,1
Đáp án C
Khi cho X vào H2O thì thu được 0,4 mol H2 còn khi cho vào NaOH thì thu được 0,55 mol H2 chứng tỏ khi cho vào H2O thì NaOH dư.
Gọi số mol Na và Al lần lượt là a, b
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,4.
B. 28,4
C. 36,2.
D. 22,0
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là :
A. 22,4.
B. 28,4.
C. 36,2.
D. 22,0
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 22,4
B. 28,4
C. 22,0
D. 36,2
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và A vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A.21.1
B. 11,9
C. 22,45
D. 12,7
Đáp án D
Nhận thấy khi cho vào nước lượng H2 nhỏ hơn khi cho vào NaOH. Do vậy khi cho X vào nước thì Al dư.
Gọi số mol Na là x, Al là y.
Khi cho X vào nước, Al dư nên số mol Al phản ứng bằng số mol Na x+x.3 = 0,4.2
Cho X vào NaOH thì cả 2 phản ứng hết → x+3y=0,55.2
Giải được: x = 0,2; y = 0,3 → m = 12,7 gam