Đốt cháy hợp chất hữu cơ nào sau đây thu được số mol C O 2 nhỏ hơn số mol H 2 O
A. C H 4
B. C 4 H 6
C. C 2 H 4
D. C 6 H 6
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là
A. 14.
B. 8
C. 12
D. 10
Chọn B.
Đốt cháy E thu được H2O (0,7 mol) và Na2CO3 (0,3 mol)
Muối thu được là RCOONa (0,2 mol) và R’(COONa)2 (0,2 mol)
Vậy X là CH2(COO)2(CH≡C-COO)C3H5 Þ 8 nguyên tử H
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là
A. 14
B. 8
C. 12
D. 10
X; Y là 2 hợp chất hữu cơ, mạch hở hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, thành phần chỉ gồm C, H, O. MX > MY. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp Q gồm X và Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol KOH sau hấp thụ thu được 39,4 gam kết tủa. Nếu cho 0,34 mol hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch không còn bazơ. Tỷ khối của X so với Y nhận giá trị nào sau đây ?
A. 1,956
B. 2,813
C. 2,045
D. 1,438
Hỗn hợp A gồm hai hợp chất hữu cơ X và Y mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon; thành phần chỉ gồm C, H và O (MX > MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol A, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch gồm 0,3 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol KOH, sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 0,34 mol A vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch không còn bazơ. Tỉ khối của X so với Y nhận giá trị nào dưới đây ?
A. 1,956
B. 2,813
C. 2,045
D. 1,438
Hỗn hợp A gồm hai hợp chất hữu cơ X và Y mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon; thành phần chỉ gồm C, H và O (MX > MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol A, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch gồm 0,3 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol KOH, sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 0,34 mol A vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch không còn bazơ. Tỉ khối của X so với Y nhận giá trị nào dưới đây
A. 1,438
B. 2,813
C. 2,045
D. 1,956
Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 13,2g co2 và 5,4 gam H2O a) Hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào? b) Lập công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A nhỏ hơn 30g/mol. c) Hợp chất hữu cơ A có làm mất màu dung dịch Brom không, viết PTHH (nếu có
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{4,2-\left(0,3.12+0,6\right)}{16}=0\left(mol\right)\)
`->` A gồm C và H
Đặt CTTQ A: CxHy
\(x:y=0,3:0,6=1:2\)
CT có dạng: \(\left(CH_2\right)_n< 30\)
\(\Leftrightarrow n< 2,14\)
`@` Chỉ có `n=2` thỏa mãn
`->` CTPT A: \(C_2H_4\)
CTCT: \(CH_2=CH_2\) `->` A làm mất màu dd Brom
\(CH_2=CH_2+Br_{2\left(dd\right)}\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
cho hỗn hợp hai chất hữu cơ A mạch hở X,Y ( chỉ chứa C,H,O Mx<My) tác dụng với 0,2 mol NaOH, thu được 0,2 mol 1 ancol đơn chức và 2 muối axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. phần trăm số mol của X trong A
HH 2 chất hữu cơ A tác dụng vs NaOH tỉ lệ mol 1:1
=>Hh A chứa 2 este đơn chức mạch hở
Gọi CTTQ của 2 este lần lượt là R1COOR và R2COOR
TN2 khi đốt cháy hhA
Bảo toàn klg ta có mCO2 tạo thành=45,76g=>nCO2=1,04 mol
Bảo toàn ngtử O:nO trong A=1,04.2+0,84-1,26.2=0,4 mol
Mà este đơn chức có 2O nên nhhA=0,4/2=0,2 mol
nH2O =0,84 mol=>nH=1,68 mol=>số Htb=1,68/0,2=8,4
Tương tự số Ctb=5,2
THeo dữ kiện đb thì chỉ suy ra đc ntn ạ có thiếu dữ kiện không ạ :)
mình cũng mới mò ra đến đó, chắc là 2 este đặc biệt
mình làm được rồi, 2 chất là c5h802 và c6h10o2 chứa 1 liên kết đôi đáp án là 80% dựa vô M trung bình, C trung bình, H trung bình để biện luận
Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (Chỉ chứa C, H, O mà MX < MY) tác dụng với vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56g A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là:
A. 20%
B. 80%
C. 40%
D. 75%
Đáp án B
A + NaOH → 1 ancol + 2 muối axit hữu cơ đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng
Mặt khác nAncol = nNaOH = 0,2 mol
=> A gồm 2 este đơn chức của cùng 1 ancol đơn chức và 2 axit hữu cơ đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng
Gọi công thức trung bình của 2 este là CxHyO2
- Khi đốt cháy A: Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mCO2 = 20,56 + 32.1,26 – 18.0,84 = 45,76g => nCO2 = 1,04 mol
Bảo toàn nguyên tố: nO(A) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nO(A) = 2.1,04 + 0,84 – 2.1,26 = 0,4 mol = 2nA => nA = 0,2 mol
- nC = nCO2 = 1,04 mol => Số C trung bình = 1,04: 0,2 = 5,2
=> 2 este là C5HyO2 (a mol) và C6Hy+2O2 (b mol) (hơn kém nhau 1 nhóm CH2 – đồng đẳng kế tiếp)
=> nC = 5a + 6b = 1,04 mol ; nA = a + b = 0,2
=> a = 0,16 ; b = 0,04 mol
=> %nX = 0,16: 0,2 = 80%
Chất A hữu cơ có chứa các nguyên tố C, H, O, N. Khi đốt cháy hoàn toàn chất A tạo ra CO2, H2O, N2, trong đó số mol H2O lớn gấp 1,75 lần CO2. Tổng số mol H2O và CO2 lớn gấp 2 lần số mol O2 pứ. Phân tử khối của A nhỏ hơn 95. Tìm công thức của A.