Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen, benzen, stiren và etylbenzen. Đốt 15,12 gam hỗn hợp X thu được 51,04 gam CO2. Phần trăm khối lượng etylbenzen trong hỗn hợp X là
Hỗn hợp X gồm benzen, toluen, p–xilen và stiren. Đốt 0,052 mol hỗn hợp X thu được 16,896 gam CO2 và 3,816 gam H2O. Phần trăm khối lượng của stiren trong hỗn hợp
Đặt \(n_{C_6H_6}=x;n_{C_7H_8}=y;n_{C_8H_{10}}=z;n_{C_8H_8}=t\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=0,384\left(mol\right)n_{H_2O}=0,212\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_X=12n_{CO_2}+2n_{H_2O}=5,032\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x+y+z+t=0,052\\ \Rightarrow\left(2x+y\right)+\left(y+2z\right)+t=0,104\left(1\right)\)
\(BTNT.C\Rightarrow6x+7y+8z+8t=n_{CO_2}\\ \Rightarrow3\left(2x+y\right)+4\left(y+2z\right)+8t=0,384\left(2\right)\)
\(BTNT.H\Rightarrow3x+4y+5z+4t=n_{H_2O}\\ \Rightarrow1,5\left(2x+y\right)+2,5\left(y+2z\right)+4t=0,212\left(3\right)\)
\(\left(1\right);\left(2\right);\left(3\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,0576\\y+2z=0,04\\t=0,0064\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{C_8H_8}=0,6656\left(g\right)\Rightarrow\%C_8H_8=13,23\%\)
Cho một hỗn hợp X bao gồm but-l-in, vinylaxetilen, axetilen. Cho 10,56 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong nước amoniac dư thu được 51,22 gam kết tủa. Mặt khác, đốt 2,912 lít hỗn hợp X (đktc) cần 11,648 lít O 2 (đktc). Phần trăm khối lượng but-l-in trong hỗn hợp X là
A. 59,84%
B. 40,91%
C. 42,25%
D. 50,84%
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ancol etylic, ancol anlylic và axetanđehit, thu được 26,40 gam C O 2 và 12,60 gam H 2 O . Thành phần phần trăm khối lượng ancol etylic có trong hỗn hợp X là
A. 46,30%
B. 46,03%
C. 36,51%
D. 36,50%
Hỗn hợp X gồm axetilen và 2 ank – 1 – in. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thu được m + 55,64 gam hỗn hợp kết tủa. Mặt khác đốt m gam hỗn hợp X thu được 55,44 gam CO2 và 15,48 gam nước. Tính phần trăm khối lượng axetilen trong hỗn hợp. Phương trình số 2 làm sao có được v mm?
Khối lượng hỗn hợp X: m=26x+My.
Khối lượng kết tủa: 240x+(M+108-1)y=m+55,64.
Thế m từ phương trình trên, ta có: 240x+My+107y=26x+My+55,64, suy ra 214x+107y=55,64.
Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,20 gam A vừa đủ làm mất màu của 60,00 ml dung dịch brom 0,15M. Tính khối lượng stiren đã trùng hợp.
nBr2 = 0,06.0,15 = 0,009(mol)
Theo định luật bảo toàn khố lượng: mA = msriren = 52,00 (kg) = 52.103 (g)
Theo đề bài: 5,2 g A tác dụng vừa đủ với 0,009 mol Br2
52.103g A tác dụng vừa đủ với 90 mol Br2
Theo (3): nstiren = nBr2 = 90(mol)
mstiren = 90.104 = 9360(g) = 9,36(kg)
Khối lượng stiren đã tham gia trùng hợp = mA - mstiren = 52 - 9,36 = 42,64 (kg)
Hỗn hợp X gồm Ala–Val–Ala,Val–Val, Ala–Ala, Ala–Val, Val–Ala. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X thu được Alanin và Valin có tỉ lệ về khối lượng là Alanin:Valin=445:468. Đốt 0,4 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 216,1 gam. Phần trăm khối lượng Ala–Val–Ala trong hỗn hợp X là
A. 31,47%.
B. 33,12%.
C. 32,64%.
D. 34,08%.
Hỗn hợp X gồm Ala–Val–Ala,Val–Val, Ala–Ala, Ala–Val, Val–Ala. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X thu được Alanin và Valin có tỉ lệ về khối lượng là Alanin:Valin=445:468. Đốt 0,4 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 216,1 gam. Phần trăm khối lượng Ala–Val–Ala trong hỗn hợp X là
A. 31,47%.
B. 33,12%.
C. 32,64%.
D. 34,08%.
Hỗn hợp X gồm Ala–Val–Ala,Val–Val, Ala–Ala, Ala–Val, Val–Ala. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X thu được Alanin và Valin có tỉ lệ về khối lượng là Alanin:Valin=445:468. Đốt 0,4 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 216,1 gam. Phần trăm khối lượng Ala–Val–Ala trong hỗn hợp X là
A. 31,47%
B. 33,12%
C. 32,64%
D. 34,08%
Hỗn hợp X gồm các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm một axit cacboxylic, một ancol và một este (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 20,36 gam X, thu được 38,28 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Mặt khác, cho 20,36 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Y hai chức và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,5 mol O2, thu được 6,89 gam Na2CO3 và 0,71 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của axit trong hỗn hợp X là.
A. 36,45%.
B. 20,63%.
C. 25,44%.
D. 29,47%.
Chọn đáp án C
Ta có: X → c h á y C O 2 : 0 , 87 H 2 O : 0 , 96 → n O t r o n g X = 0 , 5
Khi muối cháy → n N a 2 C O 3 = 0 , 065 → C O 2 : 0 , 355 H 2 O : 0 , 355 → gốc muối là no, đơn chức.
Xếp hình cho C
Hỗn hợp X gồm các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm một axit cacboxylic, một ancol và một este (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 20,36 gam X, thu được 38,28 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Mặt khác, cho 20,36 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Y hai chức và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,5 mol O2, thu được 6,89 gam Na2CO3 và 0,71 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của axit trong hỗn hợp X là.
A. 36,45%.
B. 20,63%.
C. 25,44%.
D. 29,47%.
Đáp án C
Ta có:
Khi muối cháy
→ gốc muối là no, đơn chức.
Xếp hình cho C