Mô phỏng thuật toán với dãy số sau 5,8,9,7,6,15,21,1,4
Mô phỏng thuật toán với dãy số sau: 7, 10, 6, 12, 9, 8, 4, 20, 3, 25
Xây dựng thuật toán cho bài toán sau: Cho dãy A gồm N số nguyên a1,a2,...,aN và 1 số nguyên k cho trước. Đếm và đưa ra số lượng các ai = k. Mô phỏng thuật toán với 1 dãy số cụ thể.
VD: N=5, K=3, A1=2, A2=3, A3=3, A4=5, A5=6
i | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
ai | 2 | 3 | 3 | 5 | 6 |
dem | 0 | 1 | 2 | 2 | 2 |
1. thuật toán đếm số lượng phần tử bằng k trong dãy số nguyên.
2. mô phỏng thuật toán sắp xếp dãy giảm với bộ dữ liệu thử.
1:
-Bước 1: Nhập n và nhập dãy số, nhập k
-Bước 2: dem←0; i←1;
-Bước 3: Nếu a[i]=k thì dem←dem+1;
-Bước 4: i←i+1;
-Bước 5: Nếu i<=n thì quay lại bước 3
-Bước 6: Xuất dem
-Bước 7: Kết thúc
Cho dãy số nguyên N=6{7;9;1;2;6;10}
Yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của dãy số
-Xác định bài toán
- Nêu ý tưởng
- Mô phỏng thuật toán qua bảng mô phỏng
Xác định bài toán
Input: Dãy n số
Output: Max của dãy số
Ý tưởng: Sẽ sắp xếp dãy theo chiều tăng dần, rồi xuất ra số cuối cùng của dãy
a) Xác định bài toán
-Input: Dãy A gồm n số nguyên
-Output: Tổng các số hạng lẻ trong A
b) Mô tả thuật toán
-Bước 1: Nhập n và nhập dãy số
-Bước 2: s←0; i←1;
-Bước 3: Nếu a[i] không chia hết cho 2 thì s←s+a[i];
-Bước 4: i←i+1;
-Bước 5: Nếu i<=n thì quay lại bước 3
-Bước 6: Xuất s
-Bước 7: Kết thúc
Mô phỏng thuật toán với dãy số 15 3 8 9 7 18 21
Hãy mô tả thuật toán tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên
1. Xác định Input, Output
2. Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối
3. Mô phỏng thuật toán với bộ Input cụ thể
1: Input: Dãy số nguyên
Output: Số lớn nhất
Hãy mô tả thuật toán tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên
1. Xác định Input, Output
2. Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối
3. Mô phỏng thuật toán với bộ Input cụ thể
1
input: n và dãy a1,a2,a3,...,an
output: số lớn nhất trong dãy a1,a2,...,an
2.
b1: nhập n và gãy a1,a2,...,an
b2: a1<-max; i<-2;
b3: nếu i>n thì kết thúc và in kết quả ra màn hình
b4: nếu ai>max thì max:=a[i];
b5: i<-i+1 quay lại b3
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x%2==0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Xây dựng thuật toán của bài toán sau: Cho dãy A gồm N số nguyên a1,a2,...,aN và 1 số nguyên k cho trước. Đếm xem có bao nhiêu phần tử trong dãy A chia hết cho số k. Mô phỏng thuật toán với 2 bộ input.