Tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 77 Ước chung lớn nhất của chúng bằng 7 đồng thời có một số chia hết cho 5 .( giải hộ mình mình tick cho . Câu hỏi tương tự mà có thì mình đăng làm gì?
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 77 ƯCLN của chúng bằng 7 đồng thời có một số chia hết cho 5 . ( Ai giải đầy đủ cho mình thì mình tick nha ) . ( Lưu ý những ai ghi chtt là những người không biết làm , làm ơn đừng ghi vào cho tốn giấy ).
Bài 1:Tìm hai số tự nhiên.Biết rằng tổng của chúng bằng 66,ước chung lớn nhất của chúng bằng 6,đồng thời có một số chia hết cho 5.
Bài 2:Tìm hai số tự nhiên ,biết hiệu của chúng bằng 84 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 12.
Bài 3:Tìm hai số tự nhiên,biết tích của chúng bằng 864 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 6.
bài 1) tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chung là 66, ước chung lớn nhất của chúng là 6, đồng thời có 1 số chia hết cho 5
bài 2) tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng là 84 và ước chung lớn nhất của chúng là 12
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a + b = 66 (1)
GCD(a, b) = 6 (2)
Ta cần tìm hai số tự nhiên a và b sao cho có một số chia hết cho 5. Điều này có nghĩa là một trong hai số a và b phải chia hết cho 5.
Giả sử a chia hết cho 5, ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 5m
b = 6n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
5m + 6n = 66
Để tìm các giá trị của m và n, ta có thể thử từng giá trị của m và tính giá trị tương ứng của n.
Thử m = 1, ta có:
5 + 6n = 66
6n = 61
n ≈ 10.17
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 1 không thỏa mãn.
Thử m = 2, ta có:
10 + 6n = 66
6n = 56
n ≈ 9.33
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 2 không thỏa mãn.
Thử m = 3, ta có:
15 + 6n = 66
6n = 51
n ≈ 8.5
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 3 không thỏa mãn.
Thử m = 4, ta có:
20 + 6n = 66
6n = 46
n ≈ 7.67
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 4 không thỏa mãn.
Thử m = 5, ta có:
25 + 6n = 66
6n = 41
n ≈ 6.83
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 5 không thỏa mãn.
Thử m = 6, ta có:
30 + 6n = 66
6n = 36
n = 6
Với m = 6 và n = 6, ta có:
a = 5m = 5 * 6 = 30
b = 6n = 6 * 6 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 30 và 36.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a - b = 84 (1)
UCLN(a, b) = 12 (2)
Ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 12m
b = 12n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
12m - 12n = 84
Chia cả hai vế của phương trình cho 12, ta có:
m - n = 7 (3)
Từ (2) và (3), ta có hệ phương trình:
m - n = 7
m + n = 12
Giải hệ phương trình này, ta có:
m = 9
n = 3
Thay m và n vào a và b, ta có:
a = 12m = 12 * 9 = 108
b = 12n = 12 * 3 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 108 và 36.
1) \(a+b=66;UCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow6x+6y=66\Rightarrow6\left(x+y\right)=66\Rightarrow x+y=11\)
mà có 1 số chia hết cho 5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6.5=30\\b=6.6=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 30 và 36 thỏa đề bài
2) \(a-b=66;UCLN\left(a;b\right)=12\left(a>b\right)\)
\(\Rightarrow12x-12y=84\Rightarrow12\left(x-y\right)=84\Rightarrow x-y=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12.3=36\\y=12.4=48\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 48 và 36 thỏa đề bài
Đính chính câu 2 \(a-b=84\) không phải \(a-b=66\)
Tìm 2 số tự nhiên. Biết rằng tổng của chúng bằng 77 , ƯCLN của chúng bằng 7 đồng thời có một số chia hết cho 5 .
tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 66. Ước chung lớn nhất của chúng bằng 6. Đồng thời có 1 số chia hết cho 5
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 77 ƯCLN của chúng bằng 7 đồng thời có một số chia hết cho 5.
Ta có:a=7m
b=7n
(m,n thuộc N và UCLN(m,n)=1)
Ta có:a +b=77
hay 7m+7n=77
7(m+n)=77
m+n=11
m 1 2 3 4 5
n 10 9 8 7 6
a 7 14 21 28 35
b 70 63 56 49 42
Mà trong 2 số có 1 số cha hết cho 5
=>Ta có các cặp (a,b) hoặc (b;a) thuộc{(7;70);(35;42)
Tick mình đầu tiên nha bạn!
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 192 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 20. giải hộ mình nhé
Gọi 2 số cần tìm là a và b ta có:
UCLN(a,b) = 20
< = > a chia hết cho 20 ; b chia hết cho 20
< = > a + b chia hết cho 20
Mà 192 không chia hết cho 20
Nên không tồn tại 2 số cần tìm
Gọi 2 số tự nhiên đó là a và b.
Gọi a = 20.k ; b = 20.l thì (k;l) = 1. k ; l thuộc N*
Ta có a + b = 20.k + 20.l = 192
==> 20. (k + l) = 192
==> k + l = 192 : 20
==> k + l = 9,6
Vì k ; l thuộc N* ==> k + l thuộc N* mà 9,6 không thuộc N* nên không tồn tại hai số tự nhiên cần tìm theo đề bài.
Tìm 2 số tự nhiên biết:
a) Tổng của chúng bằng 66. Ươc chung lơn nhât là 6. Đồng thời có một số chia hết cho 5.
b) Hiệu của chúng là 84. Ươc chug lớn nhất là 12.
c) Tích của chúng là 164. Ước chung lớn nhất là 6.
Tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 60,ước chung lớn nhất của 2 số bằng 6 và 2 số đều nhỏ hơn 100 .
BIẾT CACHS LÀM THÌ GIẢI HẾT RA CHO MÌNH XEM NHÉ.