R1=8Ω R2=10Ω R3=12Ω R4 biến đổi UAB=36V
a,R4=24Ω xác định I qua các R
b,R4=? để I qua các R đều bằng nhau
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết:
E = 1 , 5 V , r = 0 , 25 Ω , R 1 = 12 Ω , R 2 = 1 Ω , R 3 = 8 Ω , R 4 = 4 Ω . Cường độ dòng điện qua R 1 là 0,24A.
Hiệu điện thế U A B là?
A. 1,5V
B. 2,4V
C. 4V
D. 4,8V
cho mạch điện { R1 nt [ ( R2 nt R3 ) // R4 ] . Biết R1 = 8 ôm , R2 = 10 ôm , R3 = 12 ôm và R4 có thể thay đổi được . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U = 36V .Hỏi điện trở R4 phải nhận giá trị bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện chạy qua các điện trở trong mạch đều bằng nhau ?
Umn = 15V, R1 = 8Ω, R2 = 36Ω, R3= 24Ω, R4 = 6Ω, R5 = 12Ω. Tính điện trở tương đương của mạch.tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Cho R1 = 1 , R2 = 2 , R3 = 5 , R4 =4 r =1 , E = 12V . R1 và R3 , R2 và R4 mắc nối tiếp , R1 R3 song song R2 R4 ( R1 VÀ R3 mắc trên , R2 VÀ R4 mắc dưới )a) cường độ dòng điện đi qua mạch chính là.
b) hiệu điện thế giữa 2 điểm A B ( R2 R4 )
c) hiệu điện thế giữa 2 điểm C D ( R1 R2 R3 R4 )
Cho mạch điện như hình vẽ: R 1 = 8 Ω ; R 2 = 3 Ω ; R 3 = 5 Ω ; R 4 = 4 Ω ; R 5 = 6 Ω ; R 6 = 12 Ω ; R 7 = 24 Ω ; cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 1 A . Tính hiệu điện thế hai đầu mạch và hiệu điện thế hai đầu điện trở R 3
Bài 1: Cho mạch sau biết R1=2Ω, R2=R3=6Ω, R4=8Ω, R5=10Ω. Tính Rtđ và cường độ dòng điện qua các điện trở khi UAB=9V trong các trường hợp:
a. K1, K2 mở
b. K1 mở, K2 đóng
c. K1 đóng, K2 mở
d. K1, K2 đóng
Bài 2: Cho mạch điện sau biết R1=10Ω, R2=6Ω. R3=R7=2Ω, R4=1Ω, R5=4Ω, R6=2Ω, U=24V. Tính R6
bài 1 ( nhx R nào mình ko nhắc đến thì có nghĩa nó ko có cđ dđ qua bn nhé)
a, mạch vẽ lại R2ntR1
\(R_{tđ}=2+6=8\left(\Omega\right)\)
\(I_1=I_2=\dfrac{9}{8}=1,125\left(A\right)\)
b, (R1ntR2)//R5
\(R_{tđ}=\dfrac{8.10}{18}=\dfrac{40}{9}\left(\Omega\right)\)
\(I_1=I_2=\dfrac{9}{8}=1,125\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{9}{10}=0,9\left(A\right)\)
c, R2nt[(R3ntR4)//R1]
\(R_{tđ}=6+\dfrac{2.14}{16}=7,75\left(\Omega\right)\)
\(I_2=\dfrac{9}{7,75}=\dfrac{36}{31}\left(A\right)\)
\(U_{134}=9-\dfrac{36}{31}.6\approx2\left(V\right)\)
\(I_3=I_4=\dfrac{2}{14}=\dfrac{1}{7}\left(A\right)\)
\(I_1=\dfrac{2}{2}=1\left(A\right)\)
d, mạnh như hình
\(R_{AB}=7,75\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{10.7,75}{17,75}=\dfrac{310}{71}\)
I1 I2 I3 I4 như ý c
\(I_5=\dfrac{9}{10}=0,9\left(A\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = 4 Ω , R 2 = R 3 = 6 Ω , R 4 là biến trở. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U A B = 33 ( V ) .
1. Mắc vào CD một ampe kế có điện trở rất nhỏ không đáng kể và điều chỉnh R 4 để cho R 4 = 14 Ω . Tìm số chỉ ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế?
2. Thay ampe kế bằng vôn kế có R V rất lớn
a) Tìm số chỉ của vôn kế và cho biết cực + của vôn kế nối vào điểm nào?
b) Điều chỉnh R 4 để cho vôn kế bằng 0. Tìm hệ thức liên hệ giữa R 1 , R 2 , R 3 , R 4 ? Tìm R 4 lúc đó? Nếu thay vôn kế bằng một điện trở R 5 = 10 Ω thì I qua các điện trở và mạch chính như thế nào?
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết:
E = 1 , 5 V , r = 0 , 25 Ω , R 1 = 12 Ω , R 2 = 1 Ω , R 3 = 8 Ω , R 4 = 4 Ω . Cường độ dòng điện qua R 1 là 0,24A.
Suất điện động và điện trở trong bộ nguồn là?
A. 1 , 5 V ; 0 , 5 Ω
B. 3V; 1Ω
C. 6V; 0 , 5 Ω
D. 2V; 1Ω
cho mạch diện như hình vẽ Uab=12V r1=r4=r5=r7=4Ω; r2=8Ω; r3=5Ω; r6=7Ω; Vôn kế lí tưởng. hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu? giúp mk vs!!!