1 ô tô đi vận tốc là 36km/h thì công suất = 50kW
a) tính lực kéo động cơ
b) cho hiệu suất máy là 30%. tính số lít xăng cần dùng để xe đi 200km, Dxăng - 700 kg/m3, qxăng=4.6x107J/kg
Biết hiệu suất của động cơ là 30%, năng suất toả nhiệt của xăng là 4 , 6 . 10 7 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/ m 3 . Với 4 lít xăng, một xe máy có công suất 1,6kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được quãng đường là
A. 24,15km
B. 241,5km
C. 245,1km
D. 2451 km
Đáp án B
Thời gian xe máy đã đi là
t = A p = 38,64.10 6 1,6.10 3 = 24150 ( s ) = 161 24 ( h )
Tính hiệu suất của động cơ một ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h thì động cơ có công suất 20kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200km. Năng suất toả nhiệt của xăng là 4 , 6 . 10 7 J/kg
A. 0,031%
B. 0,0466%
C. 31,06%
D. 46,58%
Đáp án C
20 l í t = 20 . 10 - 3 m 3
Khối lượng của 20 lít xăng là
m = D x ă n g . V = 700 . 20 . 10 - 3 = 14 k g
Năng lượng do 20 lít xăng bị đốt tỏa ra là
Q = m q = 14.4,6.10 7 = 6,44.10 8 J
Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 3,2 kW chuyển động với vận tốc 45 km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%, năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4 , 6 . 10 7 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 k g / m 3
A. 100,62 km
B. 63 km
C. 45 km
D. 54 km
Nhiệt lượng do 2 lít xăng tỏa ra là:
Q t o a = m . q = D . V . q = 700.2.10 − 3 .4,6 = 6,44.10 7 J
Ta có: H = A/Q
⇒ Công có ích của động cơ: A = H.Q
= 0 , 25 . 6 . 44 . 10 7 = 1 , 61 . 10 7 J
Ta có: P = A/t
⇒ Thời gian xe máy đã đi là:
t = A P = 1 , 61 . 10 7 3 , 2 . 10 3 =5031,25s=1,4h
Quãng đường xe máy đi được: s = v.t
= 45.1,4= 63 km
⇒ Đáp án B
Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 1,6 kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%; năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg; khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra là:
Q = q.m = q.D.V = 4,6.107.700.0,002 = 6,44.107 J
Công mà động cơ xe máy thực hiện được là:
A = Q.H = 6,44.107.0,25 = 1,61.107 J
Từ công thức tính công suất:
Quãng đường xe đi được: S = v.t = 10.10062,5 = 100625 m = 100,625 km
Một ô tô chạy 100 km với lực kéo không đổi là 700 N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4 , 6 . 10 7 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 k g / m 3
A. 86%
B. 52%
C. 40%
D. 36,23%
6 lít = 6 d m 3 = 6 . 10 - 3 m 3
- Công có ích mà ô tô thực hiện:
A = F.s = 700 . 100 . 10 3 = 7 . 10 7 J
- Nhiệt lượng do 6 lít xăng tỏa ra:
Q t ỏ a = m . q = D . V . q = 700 . 6 . 10 - 3 . 4 , 6 . 10 7 = 19 , 32 . 10 7 J
- Hiệu suất của động cơ ô tô đó:
H = A Q . 100 % = 7 . 10 7 19 , 32 . 10 7 . 100 = 36 , 23 %
⇒ Đáp án D
Một ô tô chạy được một quãng đường dài 100km với lực kéo trung bình là 1400 N, tiêu thụ hết 10 lít (khoảng 8kg) xăng. Tính hiệu suất của ô tô.
Tóm tắt
S = 100 km = 100000 m; F = 1400 N.
m = 8 kg; qxăng = q = 4,6.106 J/kg
Hiệu suất H = ?
Công ô tô thực hiện là:
A = F.S = 1400.100000 = 14.107 J
Nhiệt lượng do nhiên liệu cháy tỏa ra là:
Q = m.q = 8.4,6.107 = 36,8.107 J
Hiệu suất của ô tô là:
Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 3,2kW chuyển động với vận tốc 45km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%, năng suất toả nhiệt của xăng là 4 , 6 . 10 7 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/ m 3 .
A. 100,62km
B. 63km
C. 45km
D. 54km
Đáp án B
Công có ích của động cơ
A = H . Q = 0,25.6,44.10 7 = 1,61.10 7 J
Thời gian xe máy đã đi là
t = A p = 1,61.10 7 3,2.10 3 = 5031,25 ( s ) ≈ 1,4 ( h )
Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi là 700N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Tính hiệu suất của động cơ ô tô đó. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg; khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
Khối lượng của 6 lít xăng là: m = V.D = 0,006.700 = 4,2 kg
Công mà ô tô thực hiện được: A = F.s = 700.100000 = 7.107 J
Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra:
Q = m.q = 4,2.4.6.107 = 19,32.107 J
Hiệu suất của động cơ ô tô là:
Một oto chạy quãng đường 200km , với lực kéo Trung bình là 700N, tiêu thụ hết 10l xăng (khoảng 8kg xăng)
a)Tính hiệu suất của động cơ (Biết qxăng=46.10^6J/Kg)
Công có ích của động cơ là
\(A_i=P.h=10m.s=10.8.200,000\left(km\rightarrow m\right)\\ =16,000\left(kJ\right)\)
Công toàn phần của động cơ
\(A_{tp}=F.s=700.200,000=14,000,000\\ =140,000\left(kJ\right)\)
Hiệu suất
\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}.100\%=\dfrac{16,000,000}{140,000,000}.100\%\\ =11,43\%\)