tìm số nguyên x lớn nhất thỏa mãn bất phương trình
\(\frac{5x+1}{x+3}-\frac{3x-2}{x-1}>2\)
1. Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn \(x^3+2x^2+3x+2=y^3\)
2. Giải phương trình sau
\(\frac{5x-150}{50}+\frac{5x-102}{49}+\frac{5x-56}{48}+\frac{5x-12}{47}+\frac{5x-660}{46}=0\)
3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P=\frac{2013}{x^2+y^2-20\left(x+y\right)+2214}\)
4. Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng \(\frac{a+3c}{a+b}+\frac{a+3b}{a+c}+\frac{2a}{b+c}>=5\). Đẳng thức xảy ra khi nào?
Với [x>1x<−1] ta có: x^3< x^3+2x^2+3x+2<(x+1)^3⇒x^3<y^3<(x+1)^3 (không xảy ra)
Từ đây suy ra −1≤ x ≤1
Mà x∈Z⇒x∈{−1;0;1}
∙∙ Với x=−1⇒y=0
∙∙ Với x=0⇒y= căn bậc 3 của 2 (không thỏa mãn)
∙∙ Với x=1⇒y=2
Vậy phương trình có 2 nghiệm nguyên (x;y) là (−1;0) và (1;2)
mấy cái kia mik ko lm đc đâu.Mik mới học lớp 7 và đã hcj đc chương trình lớp 8 một chút
Tìm số nguyên x thỏa mãn cả 2 bất phương /t
\(\frac{3x-2}{5}\ge\frac{x}{2}+0,8\)
và \(1-\frac{2x-5}{6}>\frac{3-x}{4}\)
Ta có :
\(\frac{3x-2}{5}\ge\frac{x}{2}+0,8\)
\(\Leftrightarrow x\ge12\)
và \(1-\frac{2x-5}{6}>\frac{3-x}{4}\)
\(\Leftrightarrow x< 13\) \(x\in Z\)
\(\Rightarrow x=12\)
Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình x(5x + 1) + 4(x + 3) > 5x2 là
A. x = -3
B. x = 0
C. x = -1
D. x = -2
x(5x + 1) + 4(x + 3) > 5x2
ó 5x2 + x + 4x + 12 > 5x2
ó 5x > -12
ó x > -12/5
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > -12/5.
Số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình là x = 02
Đáp án cần chọn là: D
1. Chứng minh rằng chia hết cho 64 với mọi số nguyên lẻ.
2. Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn
3. Giải phương trình sau
4. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
5. Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng . Đẳng thức xảy ra khi nào?
Đề bài bị cắt rồi kìa bạn...viết đủ rồi mik giải cho
a) Giải bất phương trình:
\(\frac{x}{x-2}+\frac{x+2}{x}>2\)
b) Tìm \(x\in Z\)thỏa mãn cả 2 bất phương trình :
\(\frac{3x-2}{5}\ge\frac{x}{2}+0,8\) và \(1-\frac{2x-5}{6}>\frac{3-x}{4}\)
b, \(\frac{3x-2}{5}\ge\frac{x+1,6}{2}\)
=> \(6x-4\ge5x+8\)
=> \(x-12\ge0\)
=> \(x\ge12\)
bpt 2: \(\frac{6-2x+5}{6}>\frac{3-x}{4}\)
=> \(\frac{11-2x}{6}>\frac{3-x}{4}\)
=> \(44-8x>18-6x\)
=> \(x< 13\)
Vậy để t/m cả 2 bpt thì : \(12\le x< 13\)
a, \(\frac{x^2+x^2-4}{x\left(x-2\right)}>2\) (Đk : \(x\ne\left(0;2\right)\))
=> \(2x^2-4>2x^2-4x\)
=> \(4x-4=4\left(x-1\right)>0\)
=> \(x>1\)(t/m)
1. cho x,y là các số dương thỏa mãn x + y < (h) = 1 .Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : A= \(\frac{1}{x^3+3xy^2}\)+\(\frac{1}{y^3+3x^2y}\)
2. a phân tích thành nhân tử (x+y)^2-(x+y)-6
b tìm các cặp giá trị (x;y) nguyên thỏa mãn phương trình sau:
2x^2 -x(2y-1)=y+12
1. Áp dụng bất đẳng thức \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\ge\frac{4}{a+b}\) với \(a=x^3+3xy^2,b=y^3+3x^2y\) (a;b > 0)
(Bất đẳng thức này a;b > 0 mới dùng được)
\(A\ge\frac{4}{x^3+3xy^2+y^3+3x^2y}=\frac{4}{\left(x+y\right)^3}\ge\frac{4}{1^3}=4\)
Dấu "=" xảy ra khi: \(\hept{\begin{cases}x^3+3xy^2=y^3+3x^2y\\x+y=1\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x^3-3x^2y+3xy^2-y^3=0\\x+y=1\end{cases}}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(x-y\right)^3=0\\x+y=1\end{cases}}\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}\)
Tìm giá trị nguyên của \(x\)thỏa mãn cả 2 bất phương trình :
\(\frac{2x+1}{6}-\frac{x-2}{9}>x-3\)và \(x-\frac{x-3}{4}\ge3-\frac{x-3}{12}\)
Số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình (x – 2)2 – x2 – 8x + 3 ≥ 0 là
A. x = 1
B. x = 0
C. x = -1
D. x ≤ 7/12
(x – 2)2 – x2 – 8x + 3 ≥ 0
ó x2 – 4x + 4 – x2 – 8x + 3 ≥ 0
ó -12x + 7 ≥ 0
ó x ≤ 7/12
Vậy nghiệm của bất phương trình là x ≤ 7/12
Nên số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình là x = 0
Đáp án cần chọn là: B
1. Giải phương trình sau: \(\frac{9x}{2x^2+3x+3}-\frac{x}{2x^2-x+3}=8\)2. Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn \(x^2+2xy+7\left(x+y\right)+2y^2+10=0\)