một hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, phenol có khối lượng 28,9g . phản ứng vừa hết với 100ml dd NAOH 2M . Phần trăm theo khối lượn phenol là?
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm: CxHyCOOH; CxHyCOOCH3 và CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác cho 5,52 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30ml dd NaOH 2M, thu được 1,92 gam CH3OH. Lấy lượng CxHyCOOH có trong 2,76 gam X cho tác dụng với hỗn hợp chứa 0,04 mol CH3OH vaf 0,06 mol C2H5OH, xúc tác H2SO4 đặc nóng. Giả sử 2 ancol phản ứng với khả năng như nhau thu khối lượng este thu được là
A.0,88 gam
B. 0,944 gam
C. 1,62 gam
D. 8,6 gam
Đáp án B
Giải:
Đặt nCxHyCOOH = a, nCxHyCOOCH3 = b , nCH3OH= c nCO2=0,12 ; nH2O = 0,1
Bảo toàn O : 2a+2b+c = (2,76-0,12.12+0,1.2)/16=0,07
Tác dụng NaOH : a+b = 0,03 và b+c=0,03 (số mol CH3OH) => a=c=0,01 ; b=0,02
Ta có : 0,01+0,02 mol CxHyCOOH có khối lượng : 2,76-0,01.32-0,02.14=2,16g => 0,01 mol CxHyCOOH có khối lượng 0,72g
Số mol CH3OH và C2H5OH phản ứng lần lượt là 0,004 mol và 0,006 mol (x+y=0,01 và 3x=2y) Bảo toàn khối lượng : mCxHyCOOH + mancol = meste + mH2O
Khối lượng este thu được là : 0,72+0,004.32+0,006.46-0,01.18=0,944g
Cho 20,5 gam hỗn hợp X gồm phenol ( C6H5OH) và metanol (CH3OH) phản ứng với Na ( dư ), thu được 3,92 lit H2 (đktc)
a. tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b. Tính thể tích dung dịch NaOH 1,5M cần dùng để phản ứng với hỗn hợp X trên
A gồm phenol và propan – 1 – ol . Cho m gam A phản ứng với Na dư được 36,2g muối. Để trung hoà m gam A cần vừa hết 100ml NaOH 1M . Tính % khối lượng của phenol trong A :
A. 34,31%
B. 42,30%
C. 57,30%
D. 49,12%
Lời giải:
n phenol = nNaOH = 0,1 . 1 = 0,1
m phenol = 0,1.94 = 9,4g
m muối = mC6H5ONa + mC3H7ONa = 36,2
⇒ nC3H7ONa = (36,2 – 0,1 . 116) : 82 = 0,3 ⇒ mC3H7OH = 0,3 .60 = 18
mA = 9,4 + 18 = 27,4g
⇒ % m phenol = (9,4 : 27,4).100%= 34,31%
Đáp án A.
Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Nếu hỗn hợp X trên tác dụng với nước brom vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp là
A. 66,2%
B. 46,94%
C. 33,8%
D. 53,06 %
Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Nếu hỗn hợp X trên tác dụng với nước brom vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp là:
A. 66,2%
B. 46,94%
C. 33,8%
D. 53,06 %
Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dd NaOH 0,1M. Cô cạn dd sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là:
A. 6,80 gam
B. 8,64 gam
C. 4,90 gam
D. 6,84 gam
n NaOH = 0,06 mol . Theo đề phản ứng trung hòa vừa đủ => tổng n các axit = 0,06 mol ( tỉ lệ 1:1)
1 mol axit thành 1 mol muối natri khối lượng tăng 22g
=> 0,06 mol axit thành 0,06 mol Na khối lượng tăng 1,32g
=> m muối = m rắn = 5,48 + 1,32 = 6,8g .
=> Đáp án A
Cho 28,9 gam hỗn hợp A gồm ancol etylic và phenol tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng ancol etylic trong hỗn hợp A là
A. 65,05%.
B. 15,91%.
C. 31,83%.
D. 34,95%.
Đáp án D
nC6H5OH = nNaOH = 0,2 mol => mC6H5OH = 0,2.94 = 18,8 gam
=> mC2H5OH = 28,9 – 18,8 = 10,1 gam
=> %mC2H5OH = 10,1/28,9 = 34,95%
Cho phenol (C6H5OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 (theo tỷ lệ số mol tương ứng là 1:3), sau phản ứng thu được một hỗn hợp X gồm các sản phẩm có khối lượng là 5,74 gam. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư, có áp suất cao, số mol NaOH đã phản ứng là a mol, biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 0,10
B. 0,11
C. 0,04
D. 0,07
Cho m gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol phản ứng với lượng du K thu được 448 ml (dktc) khí thoát ra. Mặt khác, m gam hỗn hợp X phản ứng vùa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 0,5%.
a.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b.Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho 2m gam hỗn hợp X phản ứng với HNO3 (vừa đủ).