Công thức cấu tạo của kali etylat là gì??
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H6O3. Nếu cho 1,38 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 0,1M, sau phản ứng thu được 2 muối của kali. Số công thức cấu tạo của X là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Đáp án B
Ta có nX = 0,01 mol phản ứng vừa đủ với 0,03 mol KOH
⇒ X phản ứng với KOH theo tỉ lệ 1:3 ⇒ X chỉ có thể là HCOOC6H4OH.
⇒ X có 3 CTCT ứng với 3 vị trí o, m ,p
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H6O3. Nếu cho 1,38 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 0,1M, sau phản ứng thu được 2 muối của kali. Số công thức cấu tạo của X là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án B
Ta có nX = 0,01 mol phản ứng
vừa đủ với 0,03 mol KOH
⇒ X phản ứng với KOH theo
tỉ lệ 1:3
⇒ X chỉ có thể là HCOOC6H4OH.
⇒ X có 3 CTCT ứng với
3 vị trí o, m, p
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử là C3H7O2N. Cho X tác dụng với KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối (trong đó có muối kali của glyxin), ancol Y và khí vô cơ Z. Công thức cấu tạo của hai chất trong X là
A. CH3COONH3CH3 và H2NCH2CH2COOH
B. H2NCH2COOCH3 và HCOONH3CH=CH2
C. CH2=CHCOONH4 và H2NCH2COOCH3
D. H2NCH2COOCH3 và CH3COONH3CH3
Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là?
A. K H C O 3
B. K N O 2
C. K 3 P O 4
D. K N O 3
Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là
A. KHCO3
B. KNO2
C. K3PO4
D. KNO3
Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là?
A. KHCO3.
B. KNO2.
C. K3PO4.
D. KNO3.
Hai công thức:
và
A. là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử nhưng có công thức cấu tạo khác nhau.
B. là các công thức của hai chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có công thức cấu tạo tương tự nhau.
C. là các công thức của hai chất có công thức phân tử và công thức cấu tạo đều khác nhau.
D. chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và công thức cấu tạo đều giống nhau.
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
(b) Amoni gluconat có công thức phân tử là C6H10O6N.
(c) Muối natri, kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.
(d) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 4 mol NaOH.
(e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.
(g) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn natri etylat.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Chọn đáp án B
(a) Đúng vì chỉ có glucozơ làm nhạt màu nước brom.
(b) Sai vì amoni gluconat là CH2OH(CHOH)4COONH4 hay C6H15O7N.
(c) Đúng.
(d) Đúng vì là tripeptit nhưng Glu thừa 1 -COOH tự do cũng phản ứng với NaOH.
(e) Đúng vì axit stearic là axit no, đơn chức, mạch hở.
(g) Sai vì tính bazơ natri etylat mạnh hơn metyl amin.
⇒ chỉ có (b) và (g) sai
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
(b) Amoni gluconat có công thức phân tử là C6H10O6N.
(c) Muối natri, kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.
(d) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 4 mol NaOH.
(e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.
(g) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn natri etylat.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Chọn đáp án B
(a) Đúng vì chỉ có glucozơ làm nhạt màu nước brom.
(b) Sai vì amoni gluconat là CH2OH(CHOH)4COONH4 hay C6H15O7N.
(c) Đúng.
(d) Đúng vì là tripeptit nhưng Glu thừa 1 -COOH tự do cũng phản ứng với NaOH.
(e) Đúng vì axit stearic là axit no, đơn chức, mạch hở.
(g) Sai vì tính bazơ natri etylat mạnh hơn metyl amin.
⇒ chỉ có (b) và (g) sai ⇒ chọn B.