Hòa tan hết m gam hỗn hợp AL và Fe trong dd H2SO4 loãng thoát ra 0,4 mol khí còn trong dư dd NaOh thì thu được 0,3 mol khí Gia trị của m là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 0,4 mol khí. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là:
A. 12,28.
B. 11,00.
C. 19,50.
D. 16,70.
Đáp án B
Đặt nFe = a và nAl = b bảo toàn e ta có:
2a + 3b = 0,4×2 || 3b = 0,3×2 ||⇒ nFe = 0,1 và nAl = 0,2.
⇒ m = 0,1×56 + 0,2×27 = 11 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 0,4 mol khí. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là
A. 12,28.
B. 11,00.
C. 19,50.
D. 16,70.
Đặt nFe = a và nAl = b bảo toàn e ta có:
2a + 3b = 0,4×2
3b = 0,3×2
⇒ nFe = 0,1 và nAl = 0,2.
⇒ m = 0,1×56 + 0,2×27 = 11 gam
Đáp án B
Nung nóng 25,5 gam hỗn hợp gồm Al, CuO và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 6,8 gam; đồng thời thoát ra a mol khí H2 và còn lại 6,0 gam rắn không tan. Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 và x mol HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là 49,17 gam và a mol hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và H2 (trong đó H2 có số mol là 0,02 mol). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 0,09
B. 0,13.
C. 0,12
D. 0,15
Hòa tan hết m g hh Al và Fe trong lượng dư dd H2SO4 loãng đc 0.4 mol khí còn trong lượng dư NaOH đc 0.3 mol khí .Tính m
11/12.28/13.7/19.5
Khi tác dụng với NaOH chỉ có Al tác dụng tạo khí
2Al + 2NaOH +2H2O => 2NaAlO2 + 3H2
0,2 0,3
Khi tác dụng với H2SO4 loãng thì cả hai đều phản ứng
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 0,3
Fe + H2SO4 => FeSO4 +H2
0,1 0,1
=> m= 0,2.27+0,1.56=5,4+5,6=11 g => chọn A
Nung hỗn hợp gồm 0,24 mol Al và 0,08 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dd HCl dư thu được 0,3 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 54,10.
B. 62,58.
C. 53,39.
D. 63,94
Nung hỗn hợp gồm 0,24 mol Al và 0,08 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dd HCl dư thu được 0,3 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 54,10
B. 62,58
C. 53,39
D. 63,94
Nung hỗn hợp gồm 0,24 mol Al và 0,08 mol F e 3 O 4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dd HCl dư thu được 0,3 mol khí H 2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 54,10.
B. 53,39.
C. 63,94
D. 62,58.
tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn (ko có ko khí) m gam hh rắn X gom Al và Fe2O3 đc hh rắn Y. Hòa tan hết Y trog H2SO4 loãng dư thu đc 0,4 mol H2. Cũng lưong Y tren cho td vs dd NaOH dư sau pứ đc 0,3 mol H2. Tìm m
Y tác dụng NaOH cho khí hydrogen nên Y có Al dư.
\(2Al+Fe_2O_3-t^0>Al_2O_3+2Fe\\ Y:Al_{dư}\left(a\left(mol\right)\right),Fe\left(2b\left(mol\right)\right),Al_2O_3\left(b\left(mol\right)\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}a+2b=0,4\\ n_{Al\left(dư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2mol=a\\ b=0,05mol\\ BTKL:m=27a+56\cdot2b+102b=16,1g\)
hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm al và feco3 (trong đó al chiếm 18,88% về klg) = dd h2so4 loãng dư . thu đc hỗn hợp khí Y . tính klg mol tb của Y ?