Camvan Duong Thi
Carlos and Alice have given up their stressful full-time jobs in IT and telecom sales in San Francisco in California and have moved to a small town in the Pacific Northwest in Washington state. They have opened a small chocolate company there. They now make their own chocolates and sell them in their own café and shop. The business is doing well and has just served its 30,000th customer. Most of their customers are tourists, but they have also started to sell their chocolates online. The unusual...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 10 2017 lúc 12:00

Đáp án D.

Key word: its, paragraph 1, refers.

Clue: “In places, the trace of the fault is marked by a trench, or, in geological terms, a rift, and small ponds dot the landscape. Its western side always move north in relation to its eastern side”: Ở một vài nơi, dấu vết của khe nứt được đánh dấu bới một cái rãnh, hoặc nói theo thuật ngữ địa lý, một kẽ nứt, và những ao nước nhỏ chấm điểm trên vùng đất. Khu phía tây của nó luôn di chuyển theo hướng bắc so với khu phía đông.

Dựa vào clue ta thấy từ Its liên kết với từ “fault” ở câu trên và đáp án chính xác là D. fault.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 11 2019 lúc 2:20

Đáp án D.

Key word: its, paragraph 1, refers.

Clue: “In places, the trace of the fault is marked by a trench, or, in geological terms, a rift, and small ponds dot the landscape. Its western side always move north in relation to its eartern side”: Ở một vài nơi, dấu vết của khe nứt được đánh dấu bởi một cái rãnh, hoặc nói theo thuật ngữ địa lý, một kẽ nứt, và những ao nước nhỏ chấm điểm trên vùng đất. Khi phía tây của nó luôn di chuyển theo hướng bắc so với khu phía đông.

Dựa vào clue ta thấy từ Its liên kết với từ “fault” ở câu trên và đáp án chính xác là D. fault.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 9 2018 lúc 4:30

Đáp án A.

Tạm dịch câu hỏi: Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?

Ta thấy toàn bài tập trung nói về các đặc điểm của khe nứt San Andreas. Vậy đáp án đúng là A. to describe the San Andreas Fault: để miêu tả khe nứt San Andreas.

Các đáp án còn lại là sai:

B. to give a definition of a fault: để đưa ra một định nghĩa cho (khái niệm) khe nứt.

C. to explain the reason for tremors and earthquakes: để giải thích lí do cho những đợt rung chuyển và động đất.

D. to classify different kinds of faults: để phân loại những loại khe nứt khác nhau.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 9 2018 lúc 12:10

Đáp án C.

Key word: which direction, western side, fault, move.

Dựa vào clue câu 37, ta có đáp án chính xác là C. north: Vùng phía đông của khe nứt tiếp tục chạy lên phía Bắc.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 12 2018 lúc 2:23

Đáp án C.

Key word: which direction, western side, fault, move.

Dựa vào clue câu 37, ta có đáp án chính xác là C. north: Vùng phía đông của khe nứt tiếp tục chạy lên phía Bắc

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 10 2017 lúc 13:11

Đáp án A.

Tạm dịch câu hỏi: Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?

Ta thấy toàn bài tập trung nói về các đặc điểm của khe nứt San Andreas. Vậy đáp án đúng là A. to describe the San Andreas Fault: để miêu tả khe nứt San Andreas.

Các đáp án còn lại là sai:

    B. to give a definition of a fault: để đưa ra một định nghĩa cho (khái niệm) khe nứt.

    C. to explain the reason for tremors and earthquakes: để giải thích lí do cho những đợt rung chuyển và động đất.

          D. to classify different kinds of faults: để phân loại những loại khe nứt khác nhau.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 5 2017 lúc 2:40

Đáp án C.

Key word: originates, paragraph 1.

Clue: “The fault originates about six hundred miles south of the Gulf of California, runs north in an irregular line along the western coast to San Francisco, and continues north for about two hundred more miles before angling off into the ocean”: Khe nứt ... ở khoảng 600 dặm phía Nam vịnh California, chạy hướng bắc theo một đường dài không thẳng tắp dọc theo bờ biển phía Tây đến San Francisco, và tiếp tục kéo lên phía bắc khoảng hơn 200 dặm trước khi gấp khúc hướng về phía đại dương

A. gets wider: trở nên lớn hơn

B. changes direction: thay đổi hướng

C. begins: bắt đầu

D. disappears: biến mất

Dựa vào clue ta thấy đây là câu văn miêu tả hướng đi của khe nứt nên đáp án chính xác và phù hợp nhất là C vì “originates” là động từ xuất hiện đầu tiên và nó xác định địa điểm đầu tiên của khe nứt.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 11 2017 lúc 8:26

Đáp án C.

Key word: orginates, paragraph 1.

Clue: “The fault originates about six hundred miles south of the Gulf of California, runs north in an irregular line slong the western coast to San Francisco, and continues north for about two hundred more miles before angling off into the ocean”: Khe nứt…ở khoảng 600 dặm Nam vịnh California, chạy hướng bắc theo một đường dài không thẳng tắp dọc theo bờ biển phía Tây đến San Francisco, và tiếp tục kéo lên phía bắc khoảng hơn 200 dặm trước khi gấp khúc hướng về phía đại dương.

    A. gets wider: trở nên lớn hơn

    B. changes direction: thay đổi hướng

    C. begins: bắt đầu

    D. disappears: biến mất

Dựa vào clue ta thấy đây là câu văn miêu tả hướng đi của khe nứt nên đáp án chính xác và phù hợp nhất là C vì “originates” là động từ xuất hiện đầu tiên và nó xác định địa điểm đầu tiên của khe nứt.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 12 2019 lúc 11:06

Đáp án B.

Key word: San Andreas Fault, define.

Clue: “The San Andreas Fault line is a fracture at the congruence of two major plates of the Earth’s crust”: Vệt nứt San Andreas là một khe nứt giữa hai mảng của vỏ trái đất.

Ta thấy câu đầu tiên của bài văn chính là định nghĩa về San Andreas nên Đáp án chính xác là B. A crack in the Earth’s crust between two plates: Một vệt nứt trên vỏ trái đất giữa hai mảng.

Các đáp án còn lại là sai:

A. A plate that underlies the North American continent: một mảng nằm dưới lục địa Bắc Mỹ.

C. Occasional tremors and earthquakes: Những chấn động và động đất theo từng thời kỳ.

D. Intense pressure that builds up: Một áp lực lớn đã tạo ra.

MEMORIZE

Earth

- earth (n) /ɜːθ/: trái đất, mặt đất, đất, trần gian, hang thú

- earthen (adj): làm bằng đất

- earthly (adj): trần thế

- earthenware: đồ đất nung

- earthquake: động đất

- earthworm (n): giun đất

- on earth: (dùng để nhấn mạnh) trên đời, nhất quả đất

- run (sb/sth) to earth: tìm thấy ai/cái gì sau khi truy xét khắp chốn

Bình luận (0)