Từ điểm A ở ngoài (O : R) vẽ tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là tiếp điểm), vẽ dây BD ^ BC. Đường vuông góc với DO tại O cắt tia DB tại E. Chứng minh tứ giác AOBE là hình thang cân.
Từ một điểm A nằm ở ngoài đường tròn (O; R ) . Vẽ hai tiếp tuyến AB , AC với đường tròn ( B ; C là các tiếp điểm ) . Vẽ dây BD vuông góc với BC . Đường vuông góc với DO tại O cắt tia DB tại E . Chứng minh tứ giác AOBE là hình thang cân .
Ta có AB,AC là tiếp tuyến của (O)
\(\Rightarrow AB\perp OB,AC\perp OC,AO\perp CB\)
\(\Rightarrow ABOC\) nội tiếp đường tròn đường kính AO (1)
Vì \(BD\perp BC\Rightarrow AO//DE\left(\perp BC\right)\Rightarrow\widehat{DBC}=90^0\) = > CD là đường kính của (O)
Mà \(EO\perp CD,BC\perp DE\Rightarrow\widehat{EBC}=\widehat{EOC}=90^0\)
\(\Rightarrow ECOB\) nội tiếp (2)
Từ (1) , (2) \(\Rightarrow A,E,B,O,C\) nội tiếp đường tròn đường kính AO
\(\Rightarrow EAOB\) nội tiếp
\(\Rightarrow\widehat{EAO}+\widehat{EBO}=180^0\)
Mà \(\widehat{EBO}+\widehat{BOA}=180^0\left(BE//AO\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{EAO}=\widehat{BOA}\)
\(\Rightarrow AOBE\) là hình thang cân
1 Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 2x+25y=8
2 Từ điểm A ở ngoài (O : R) vẽ tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là tiếp điểm), vẽ dây BD ^ BC. Đường vuông góc với DO tại O cắt tia DB tại E. Chứng minh tứ giác AOBE là hình thang cân.
neu 4x bang 413 thi x bang bao nhieu
Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O; R) vẽ hai tiếp tuyến AB, AC đến (O) (B, C là các tiếp điểm) . a) Chứng minh: OA vuông góc với BC tại H. b) Vẽ đường thẳng vuông góc với OB tại O cắt cạnh AC tại E. Chứng minh: ∆OAE là tam giác cân. c) Trên tia đối của tia BC lấy điểm Q. Vẽ hai tiếp tuyến QM, QN đến (O) (M, N là tiếp tuyến). Chứng minh: 3 điểm A, M, N thẳng hàng
a) Xét (O) có
AB là tiếp tuyến có B là tiếp điểm(gt)
AC là tiếp tuyến có C là tiếp điểm(gt)
Do đó: AB=AC(Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Ta có: AB=AC(cmt)
nên A nằm trên đường trung trực của BC(Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng)(1)
Ta có: OB=OC(=R)
nên O nằm trên đường trung trực của BC(Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng)(2)
Từ (1) và (2) suy ra OA là đường trung trực của BC
hay OA⊥BC(đpcm)
b) Xét (O) có
AB là tiếp tuyến có B là tiếp điểm(gt)
AC là tiếp tuyến có C là tiếp điểm(gt)
Do đó: OA là tia phân giác của \(\widehat{BOC}\)(Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
⇒\(\widehat{BOA}=\widehat{COA}\)(3)
Ta có: ΔOCA vuông tại C(CA là tiếp tuyến của (O) có C là tiếp điểm)
nên \(\widehat{CAO}+\widehat{COA}=90^0\)(hai góc nhọn phụ nhau)
hay \(\widehat{EAO}+\widehat{COA}=90^0\)(4)
Từ (3) và (4) suy ra \(\widehat{EAO}+\widehat{BOA}=90^0\)(5)
Vì tia OA nằm giữa hai tia OE và OB
nên \(\widehat{BOA}+\widehat{EOA}=\widehat{BOE}\)
hay \(\widehat{EOA}+\widehat{BOA}=90^0\)(6)
Từ (5) và (6) suy ra \(\widehat{EAO}=\widehat{EOA}\)
Xét ΔOAE có \(\widehat{EAO}=\widehat{EOA}\)(cmt)
nên ΔOAE cân tại E(Định lí đảo của tam giác cân)
Từ điểm A ở ngoài (O : R) vẽ tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là tiếp điểm), vẽ dây BD ^ BC. Đường vuông góc với DO tại O cắt tia DB tại E. Chứng minh tứ giác AOBE là hình thang cân.
Chứng minh CD là đường kính(CBD=90)
=> D,O,C thẳng hàng
Mà AO song song ED ( cùng vuông góc CB)
=>AOC=EDO( đồng vị)
Từ đó ta có t/gACO đồng dạng t/gEOD
=>CAO=OED (1)
Mặt khác OE là trung trực CD (O là trung điểm của CD có OE vuông góc CD)
=> tam giác CED cân => EO là phân giác CED
=>CEO=OED (2)
Từ (1)và(2)=>CAO=CEO =>AEOC nội tiếp(3)
Mà ACO=EOC=90(4)
Từ 3,4 =>AEOC là hình chữ nhật =>EO=AC
Ta lại có AC=AB( tính chất 2 tt cắt nhau)
=>EO=AB(*)
Mà EB song song AO (*)(*)
Từ (*),(*)(*)=> AEBO là hình thang cân
Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O; R) vẽ hai tiếp tuyến AB, AC đến (O) (B, C là các tiếp điểm) . a) Chứng minh: OA vuông góc với BC tại H. b) Vẽ đường thẳng vuông góc với OB tại O cắt cạnh AC tại E. Chứng minh: ∆OAE là tam giác cân. c) Trên tia đối của tia BC lấy điểm Q. Vẽ hai tiếp tuyến QM, QN đến (O) (M, N là tiếp tuyến). Chứng minh: 3 điểm A, M, N thẳng hàng. AI ĐÓ GIẢI GIÚP TÔI ĐƯỢC KHÔNG? TÔI CẦN GẤP LẮM!
từ điểm A ở ngoài đường tròn tâm o , kẻ 2 tiếp tuyến ABvà AC với dường tròn (B,C là các tiếp điểm )
a)cm tam giác abc cân và ao vuông với bc
b) vẽ đường kính COD, đường thẳng qua o và vuông góc CD cắt BD tại E .
cm tứ giác OAEB là hình thang cân
a) Xét (O) có
AB là tiếp tuyến có B là tiếp điểm(gt)
AC là tiếp tuyến có C là tiếp điểm(gt)
Do đó: AB=AC(Tính chất hai tiêp tuyến cắt nhau)
Xét ΔABC có AB=AC(cmt)
nên ΔABC cân tại A(Định nghĩa tam giác cân)
Ta có: OA=OB(=R)
nên O nằm trên đường trung trực của CB(Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng)(1)
Ta có: AB=AC(cmt)
nên A nằm trên đường trung trực của CB(Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng)(2)
Từ (1) và (2) suy ra AO là đường trung trực của BC
hay OA\(\perp\)BC(đpcm)
Cho đường tròn (O; R) và một điểm A nằm ngoài đường tròn. Từ A vẽ hai tiếp tuyến AB và AC (B, C là tiếp điểm). Kẻ đường kính BD, đường thẳng vuông góc với BD tại O cắt đường thẳng DC tại E.
a) Chứng minh và DC // OA.
b) Chứng minh tứ giác AEDO là hình bình hành.
c) Đường thẳng BC cắt OA và OE lần lượt tại I và K. Chứng minh
MN giúp mình bài này với
Cho đường tròn (O;R) và một điểm A ngoài đường tròn (O) sao cho OA = 3R. Từ A vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với (O) (B, C là các tiếp điểm). a) Chứng minh tứ giác OBAC nội tiếp và OA vuông góc với BC b) Từ B vẽ đường thẳng song song với AC cắt đường tròn tâm (O) tại D (D khác B), AD cắt đường tròn (O) tại E (E khác D). Tính tích AD.AE theo R. c) Tia BE cắt AC tại F. Chứng minh F là trung điểm AC. d) Tính theo R diện tích tam giác BDC.
bạn sáng ko đc trả lời spam
Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O,R) vẽ hai tiếp tuyến AB , AC đến (O)
a, CHứng minh OA vuông góc với BC tại H
b, Vẽ đường thẳng vuông góc với OB tại O cắt cạnh AC tại E
Chứng minh tam giác OAE cân
c, Trên tia đối của tia BC lấy điểm Q , Vẽ 2 tiếp tuyến QM, QN đến (O) . CHứng minh 3 điểm A,M,N thẳng hàng