Tìm 5 số từ , 5 chỉ từ và đặt câu với mỗi từ tìm được
Tìm 5 từ láy chỉ dáng người và đặt câu với từ tìm được
- Từ láy "dong dỏng"
Đặt câu: Dáng người mẹ tôi dong dỏng cao rất dễ nhận ra trong đám đông
- Từ láy "lom khom"
Đặt câu: Từ xa đã thấy dáng đi lom khom của ông nội.
- Từ láy "thon thả"
Đặt câu: Cô ấy luyện tập mỗi ngày để có vóc dáng thon thả hơn.
- Từ láy: "mũm mĩm"
Đặt câu: Tôi thấy dáng vẻ mũm mỉm của cậu ấy rất dễ thương
- Từ láy: "vạm vỡ"
Đặt câu: Dáng người vạm vỡ ấy phải tập luyện rất nhiều mới có được
Tả: "lẻ loi"
=> Cô giáo đang đi bảng để nhấn mạnh vào học sinh lẻ loi ngồi ở cuối lớp
Tả: "dễ thương"
=> Cô bạn của tôi mặc chiếc váy mới rất dễ thương
Tả: "đẹp trai"
=> Anh chàng mới vào lớp rất đẹp trai, thu hút sự chú ý của nhiều bạn nữ
Tả: "lịch lãm"
=> Ông chủ luôn xuất hiện trong bức tranh làm việc với sự lịch lãm
Tả: "ngoan hiền"
=> Cô bé nhỏ ngoan hiền, luôn giữ gìn và chia sẻ với bạn bè
Viết 5 từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe. Đặt câu với 1 từ tìm được
Viết 5 từ chỉ đặc điểm một cơ thể khỏe mạnh Đặt câu với 1 từ tìm được
5 từ chỉ hoạt động có lợicho sức khỏe :
tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy nhảy, chơi bóng
5 từ chỉ đặc điểm cơ thể khỏe mạnh :
vạm vỡ, cường tráng, rắn rỏi, lực lưỡng, to khỏe
Tập thể thao, chạy bộ, tập thể dục, đá bóng, chơi bóng rổ.
-Tôi luôn dậy sớm vào buổi sáng để tập thể thao.
Nhanh nhẹn, vạm vỡ, cường tráng, rắn rỏi, lực lưỡng.
-Tuy đã ngoài 80 nhưng bà tôi vẫn rất nhanh nhẹn.
- 5 hoạt động có lợi cho sức khỏe: thể dục, đá bóng, uống thuốc, đạp xe, đá cầu
- Đặt câu: Mỗi buổi sáng Nam đều thể dục.
- 5 từ chỉ đặc điểm của cơ thể khỏe mạnh: cao lớn, to khỏe, lực lưỡng, săn chắc, thon gọn...
- Đặt câu: Anh lực sĩ có thân hình lực lưỡng
Tìm hai tính từ chỉ màu sắc và đặt câu với mỗi từ vừa tìm được .
tìm 5 từ chỉ sự vật và đặt câu với 5 từ đó
quả bóng, ghế, máy tính, bảng, bút
1. Tôi sút quả bóng
2. Ông ngồi trên ghế
3. An chơi game trên máy tính
4. Cô giáo viết lên bảng
5. An viết bài bằng bút mực
Tìm 5 từ láy chỉ giọng nói, cách nói của trẻ em. Đặt câu với mỗi từ đó
Lúc lên lúc xuống mà không bao giờ nhúc nhích là :
Con đường .
=)))
*Từ láy chỉ tiếng nói là : lí nhí , thỏ thẻ , xì xào , thì thầm, rôm rả.
*Đặt câu :
- Cô bé trả lời câu hỏi rất lí nhí .
- Ông và cháu ngồi trò chuyện thỏ thẻ.
- Một nhóm học sinh nói chuyện xì xào ở góc sân trường.
- Cánh đồng lúa ngả mình vào nhau như đang thì thầm trò chuyện.
- Một tốp người ven đường trò chuyện rôm rả .
Chúc bạn học tốt !!!
Đời thứ 18 vua Hùng
Có cô con gái vô cùng dễ thương
Một hôm nàng ngủ trên giường
Mộng du đi tận lên đường núi cao
Sáng dậy tỉnh giấc chiêm bao
Thì nàng đã lạc vào sâu trong rừng
Thú hoang nàng sợ hãi hùng
Ngồi khóc rồi gặp người hùng Sơn Tinh
Sơn Tinh đưa mắt lên nhìn
Thú hoang lùi bước tình hình đổi thay
Mị Nương ngủ lại hai ngày
Rồi chào tiễn biệt vẫy tay ra về
Khi nàng bước đến bờ đê
Được quân lính đón rước về hoàng cung
Tháng sau kén rể vua Hùng
Hai chàng đến dự vô cùng đẹp trai
Thủy Tinh bóng bảy bên ngoài
Sơn Tinh đóng khố mảnh mai che người
Nhà vua nhếch mép lên cười
Con ta phải gả cho người giàu sang
Thế nên tức tốc vội vàng
Đặt ra sính lễ cao sang khó tìm
Gồm trăm gạo nếp trắng tinh
Hai trăm bánh cưới lung linh sắc màu
Thuồng luồng cửu thủ đáy sâu
Ngọc trai cửu sắc đủ màu phát quang
Thủy Tinh kiếm quá dễ dàng
Sáng sau mang đến rước nàng về dinh
Lặng nhìn về phía Sơn Tinh
Nhận ra người đã cứu mình hôm xưa
Mị Nương chạy đến nhà vua
Thủy Tinh con gái không ưa gã này
Rồi nàng chạy đến nắm tay
Sơn Tinh và nói anh này con yêu
Vua cha vì quá nuông chiều
Nên đành bội ước nhiều điều thị phi
Thủy Tinh tức chẳng chịu đi
Quyết tâm lấy Mị để y vừa lòng
Sơn Tinh liền bảo đừng hòng
Mị nương đã chọn một lòng với ta
Khuyên mi giờ hãy tránh xa
Kẻo không đừng trách chúng ta vô tình
Nói xong nổi trận lôi đình
Biển dâng nước lũ Thủy Tinh vui cười
Sơn Tinh lấp đất núi dời
Hai bên giao chiến liên hồi cả năm
Sau rồi sức lực giảm dần
Thủy Tinh quyết định lui quân trở về
Sơn Tinh rước vợ về quê
Mỗi năm giao chiến nước đê lại tràn
Khắp nơi dân chúng lầm than
Viết nên sự tích truyền ngàn năm sau
Kết cục mưa lũ dâng sâu
Cũng vì hai gã đánh nhau vì tình.
Tìm 5 từ láy thường chỉ giọng nói cách nói của trẻ em đặt câu với mỗi từ đó
cc,ll gg hh hh
thế là đủ 5 roii đấy còn nghĩa thì tự dịch nhế
bập bẹ;thỏ thẻ;nũng nĩu; nằng nặc ngọng líu ngọng lô
5. a. Tìm 2 từ vừa có thể là tính từ, vừa có thể là động từ. b. Đặt câu với mỗi từ tìm được.
- Tìm và đặt 5 câu mỗi câu có dùng 1 từ tượng hình. Gạch dưới từ tượng hình đã dùng
- Tìm và đặt 5 câu mỗi câu có dùng 1 từ tượng thanh. Gạch dưới từ tượng thanh đã dùng
từ tượng hình : ghồ ghề...xơ xác..nhỏ nhắn...
đặt câu : con đường này trông thật ghồ ghề
từ tượng thanh: lộp cộp...rì rào...ầm ầm..xào xạc..lao xao...róc rách
đặt câu : tiếng suối chảy róc rách
Hay cham dung cho mik diiii
1. Tìm 5 từ láy và đặt 1 câu với 1 trong 5 tự vừa tìm được.
2. Tìm 3 từ đồng nghĩa với từ bát ngát và chọn 1 từ vừa tìm được và đặt câu.
giúp mình 2 bài này nha mấy bạn !!!
1. Tìm 5 từ láy và đặt 1 câu với 1 trong 5 tự vừa tìm được.
2. Tìm 3 từ đồng nghĩa với từ bát ngát và chọn 1 từ vừa tìm được và đặt câu.
Bài làm :
1 : 5 từ đó là : nho nhỏ , thì thầm , vui vẻ , buồn bã , áy náy .
Câu :
Vì bố đi công tác xa , bạn Phương buồn bã .
2 : 3 từ đó là : mênh mông , rộng lớn , mông mênh .
Câu :
Biển cả mênh mông thấp thoáng tà áo chàm .
Hk tốt
5 từ láy:
bàn bạc, loắt choắt, lanh chanh,đo đỏ, tim tímĐặt câu : Bố em đang bàn bạc công việc.3 từ đồng nghĩa: bao la, mênh mông, thênh thang.Đặt câu : Cánh đồng lúa này rộng bao la.1)- 5 từ láy: long lanh, lóng lánh, lấp lánh, lập lòe, đo đỏ
- Mặt nước long lanh, lấp lánh những tia nắng ấm áp từ mặt trời chiếu xuống
2) - 3 từ đồng nghĩa với bát ngát: to lớn, rộng lớn, mênh mông
- Cánh đồng lúa quê em mênh mông, bát ngát, rộng thẳng cánh cò bay