Anken X hợp với hiđro tạo thành 3- etylpentan. Tìm công thức cấu tạo của X
Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-2-en
B. 3-etylpent-3-en
C. 3-etylpent-1-en
D. 2-etylpent-2-en
Hiđrat hóa anken X tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là:
A. 3-etylpent-3-en
B. 2-etylpent-2-en
C. 3-etylpent-2-en
D. 3-etylpent-1-en
Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủa. Khi X tác dụng với hiđro tạo thành Y. Đun Y với H2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh. Tên của X là:
A. butanal
B. anđehit isobutyric
C. 2-metylpropanal.
D. butan-2-on
Chọn A
X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủa ⇒ X có nhóm –CHO.
Đun Y với H2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh ⇒ Y là ancol no, đơn chức, mạch hở có mạch không nhánh.
⇒ CTCT của X phải là CH3-CH2-CH2-CHO
Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủa. Khi X tác dụng với hiđro tạo thành Y. Đun Y với H2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh. Tên của X là:
A. butanal
B. anđehit isobutyric
C. 2-metylpropanal
D. butan-2-on
X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủa => X có nhóm –CHO.
Đun Y với H2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh => Y là ancol no, đơn chức, mạch hở có mạch không nhánh.
=> CTCT của X phải là CH3-CH2-CH2-CHO => Chọn A
Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủA. Khi X tác dụng với hiđro tạo thành Y. Đun Y với H2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh. Tên của X là:
A. butanal.
B. anđehit isobutyric
C. 2-metylpropanal.
D. butan-2-on.
X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủa → X có nhóm –CHO.
Đun Y với H2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh → Y là ancol no, đơn chức, mạch hở có mạch không nhánh.
⇒ CTCT của X phải là CH3-CH2-CH2-CHO
Chọn A.
Khi tách nước một chất X có công thức C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. (CH3)3C
B. CH3OC3H7
C. CH3CH(OH)C2H5
D. CH3CH(CH3)CH2OH
C
Đáp án C vì CH3 – CHOH – CH2 – CH3 tách nước có thể tạo:
CH2 = CH – CH2 – CH3
CH3 – CH = CH – CH3(dphh)
=> có 3 anken đp.
Khi tách nước một chất X có công thức C 4 H 10 O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH 3 3 C
B. CH 3 CH CH 3 CH 2 OH
C. CH 3 CH OH C 2 H 5
D. CH 3 CH CH 3 CH 2 OH
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH 3 CH OH CH 2 CH 3
B. CH 3 3 COH
C. CH 3 OCH 2 CH 2 CH 3
D. CH 3 CH CH 3 CH 2 OH
Đáp án A
Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3CH(OH)CH2CH3
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3CH(CH3)CH2OH.
B. CH3CH(OH)CH2CH3.
C. (CH3)3COH.
D. CH3OCH2CH2CH3.
Đáp án B
Nhiệt độ sôi của C2H6< CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH
=> Axit etanoic CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất