Anken X tác dụng với hidro tạo thành 3-etyl pentan.
3-etyl pentan có CTCT là
\(CH_3-CH_2-CH\left(C_2H_5\right)-CH_2-CH_3\)
Vậy X có thể là các anken sau:
\(CH_2=CH-CH\left(C_2H_5\right)-CH_2-CH_3\)
\(CH_3-CH=C\left(C_2H_5\right)-CH_2-CH_3\)
Anken X tác dụng với hidro tạo thành 3-etyl pentan.
3-etyl pentan có CTCT là
\(CH_3-CH_2-CH\left(C_2H_5\right)-CH_2-CH_3\)
Vậy X có thể là các anken sau:
\(CH_2=CH-CH\left(C_2H_5\right)-CH_2-CH_3\)
\(CH_3-CH=C\left(C_2H_5\right)-CH_2-CH_3\)
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
Câu 1: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt, mất nhãn: etanol, glixerol, phenol, benzen?
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 5,6 lít CO2(đktc) và 6,3 gam H20.
a, Xác định công thức phân tử của hai ancol
b, viết công thức cấu tạo có thể có của hai ancol và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức Y và glixerol . Cho 16,10 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư Na , sau phản ứng thu được 5,04 lít H2 (đktc ) . Mặt khác , 8,05 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 2,45 gam Cu(OH)2
a/ Xác định công thức của ancol đơn chức Y
b/ Xác định % theo khối lượng mỗi chất có trong X
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam ancol no đơn chức mạch hở A thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định CTPT của A.
b. Xác định CTCTcủa A và gọi tên biết A + CuO (nhiệt độ) thu được anđêhit.
Bài 2: Cho 1,52 g hỗn hợp Y gồm metanol và propan-1-ol tác dụng với K dư thì thu được 33ml khí H2(đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp Y.
b. Cho hỗn hợp Y tác dụng với CuO đun nóng. Viết PTPƯ.
Bài 3: Oxi hóa hoàn toàn 1,52 gam ancol X bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dd KOH, thì khối lượng bình 1 tăng 1,44g, bình 2 tăng 2,64g.
a. Xác định CTPT của X.
b. Xác định CTCT của X biết X + Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau cần dùng 2,352 lít khí oxi (đktc). Xác định CPT của 2 ancol.
Bài 3: Oxi hóa hoàn toàn 1,52 gam ancol X bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dd KOH, thì khối lượng bình 1 tăng 1,44g, bình 2 tăng 2,64g.
a. Xác định CTPT của X.
b. Xác định CTCT của X biết X + Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
cho 1,06 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng hết với Na dư thu được 0,224 lít H2(đktc) . Xác định công thức của 2 ancol đó. tính phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp?
Hidrat hóa proilen được hỗn hợp rượu (X). Đun (X) với \(H_2SO_4\) đặc ở \(140^0C\) được hỗn hợp 3 ete (Y). Viết pt phản ứng gọi tên các ete? Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho hơi của mỗi rượu trong hỗn hợp (X) qua CuO,t0?
cho 15,8 g hỗn hợp gồm C6H5OH và một ancol no X, tác dụng vừa hết 100 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Tính khối lượng của phenol và X trong hỗn hợp.
b. Nếu cho 7,9 gam hỗn hợp trên tác dụng với Na dư thu được 1,68 lit H2 (đktc). Xác định CTPT của X.
cho 11,7 g hỗn hợp A gồm phenol và ancol đơn chức X tác dụng với Na dư thì thu được 1,68 lít khí H2. Mặt khác nếu cho hỗn hợp A phản ứng với dung dịch brom dư thu được 33,1 gam kết tủa trắng.
a. Xác định CTPT của A.
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.