Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam ancol no đơn chức mạch hở A thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định CTPT của A.
b. Xác định CTCTcủa A và gọi tên biết A + CuO (nhiệt độ) thu được anđêhit.
Bài 2: Cho 1,52 g hỗn hợp Y gồm metanol và propan-1-ol tác dụng với K dư thì thu được 33ml khí H2(đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp Y.
b. Cho hỗn hợp Y tác dụng với CuO đun nóng. Viết PTPƯ.
Bài 3: Oxi hóa hoàn toàn 1,52 gam ancol X bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dd KOH, thì khối lượng bình 1 tăng 1,44g, bình 2 tăng 2,64g.
a. Xác định CTPT của X.
b. Xác định CTCT của X biết X + Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau cần dùng 2,352 lít khí oxi (đktc). Xác định CPT của 2 ancol.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí X (đktc) gồm buta–1,3–đien và etan sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch H2SO4 đặc thì khối lượng dung dịch axit tăng thêm bao nhiêu gam ?
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau cần dùng 2,352 lít khí oxi (đktc). Xác định CPT của 2 ancol.
Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức Y và glixerol . Cho 16,10 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư Na , sau phản ứng thu được 5,04 lít H2 (đktc ) . Mặt khác , 8,05 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 2,45 gam Cu(OH)2
a/ Xác định công thức của ancol đơn chức Y
b/ Xác định % theo khối lượng mỗi chất có trong X
cho 15,8 g hỗn hợp gồm C6H5OH và một ancol no X, tác dụng vừa hết 100 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Tính khối lượng của phenol và X trong hỗn hợp.
b. Nếu cho 7,9 gam hỗn hợp trên tác dụng với Na dư thu được 1,68 lit H2 (đktc). Xác định CTPT của X.
cho 11,7 g hỗn hợp A gồm phenol và ancol đơn chức X tác dụng với Na dư thì thu được 1,68 lít khí H2. Mặt khác nếu cho hỗn hợp A phản ứng với dung dịch brom dư thu được 33,1 gam kết tủa trắng.
a. Xác định CTPT của A.
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Cho m gam hỗn hợp phenol và ancol metylic tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH 1M .Cũng m gam hỗn hợp đó , nếu cho tác dụng với Na thu được 4,48 gam lít khí H2 .
a) tính khối lượng và % khối lượng của 2 chất.
b) Dẫn hổn hợp đi qua dd Br dư thu được a gam kết tủa , tính giá trị a .
Cho 15,2 gam hỗn hợp A gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na kim loại dư thu được 3,36 lít H2 (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng ancol trong hỗn hợp A.
b. Oxi hóa hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp ancol trên bằng CuO, đun nóng; Sau đó, đem toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được a gam kết tủa Ag. Tính a.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ.