Tìm m để phương trình có nghiệm ( m là tham số )
\(\frac{x-m}{x+3}+\frac{x-3}{x+m}=2\)
Tìm m là tham số để phương trình này có nghiệm
\(\frac{x-m}{x+3}+\frac{x-3}{x+m}=2\)
Cho phương trình:\(\frac{x-m}{x-2}-\frac{x+m}{x+1}\) (m là tham số )
Tìm \(m\inℤ\)để phương trình có nghiệm nguyên
\(\frac{x-m}{x-2}-\frac{x+m}{x+1}\)
\(=\frac{x^2+x-mx-m-x^2+2x+mx-2m}{\left(x-2\right)\left(x+1\right)}\)
\(=\frac{3\left(x-m\right)}{\left(x-2\right)\left(x+1\right)}\)
vậy ...........
Cho phương trình x^2+(m-2)x-m=13
(m là tham số).
Tìm m để phương trình có nghiệm x = 3. Khi đó, tìm nghiệm còn lại?
Thay x=3 vào pt, ta được:
9-3(m-2)-m=13
=>9-m-3m+6=13
=>-4m+15=13
=>-4m=-2
=>m=1/2
Cho phương trình bậc hai ẩn x tham số m:
x2-2(m-1)x+m2+4m-5=0
Tìm m để phương trình có 2 nghiệm thỏa hệ thức \(\frac{2}{x1}+\frac{2}{x2}=3\)
Sử dụng định lí Vi-ét:
\(\frac{2}{x_1}+\frac{2}{x_2}=3\Leftrightarrow\frac{2\left(x_1+x_2\right)}{x_1.x_2}=3\)(*)
Tính ∆' tìm điều kiện của m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
Sau đó bạn viết định lí Vi-ét và áp dụng và (*)
Kết hợp cả hai điều kiện lại là ra kết quả đúng.
cho phương trình bậc hai: x2- 2x + m = 0, (1) (x là ẩn số, m là tham số)
a) giải phương trình (1) với m = -3
b) tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có 2 nghiệm x1,x2 thỏa mãn điều kiện \(\frac{1}{x_1}+\frac{1}{2x_2}=\frac{1}{30}\)
b) giải hệ pt 1/x1+1/2x2=1/30
x1+x2=2
xong thay vô
x1*x2=m ok
cho phương trình \(\frac{x+2}{x-2}+\frac{m-x}{x+m+1}\)=0 với là ẩn , m là tham số. tìm điều kiện của m để phương trình vô nghiệm
ĐANG CẦN GẤP, CẢM ƠN!!!
ĐK: \(\hept{\begin{cases}x\ne2\\x\ne-m-1\end{cases}}\)
\(\frac{x+2}{x-2}+\frac{m-x}{x+m+1}=0\)(1)
=> ( x + 2 ) ( x + m + 1 ) + ( m - x ) ( x - 2 ) = 0
<=> (m + 3 ) x + 2 ( m + 1 ) + ( m + 2 ) x - 2m = 0
< => ( 2m + 5 ) x + 2 = 0 (2)
TH1: 2m + 5 = 0 <=> m = -5/2
Khi đó (2) trở thành: 0x + 2 = 0 => phương trình vô nghiệm với mọi x
=> m = -5/2 thỏa mãn
TH2: 2m + 5 \(\ne\)0 <=> m \(\ne\)-5/2
khi đó: (2) có nghiệm: \(x=-\frac{2}{2m+5}\)
( 1) vô nghiệm <=> (2) có nghiệm x = 2 hoặc x = -m -1
<=> \(\orbr{\begin{cases}-\frac{2}{2m+5}=-m-1\\-\frac{2}{2m+5}=2\end{cases}}\)
Giải: \(-\frac{2}{2m+5}=-m-1\)
<=> 2 = ( m + 1 ) ( 2m + 5 )
<=> 2m^2 +7m +3= 0
<=> m = -1/2 hoặc m = -3 (tm m khác -5/2)
Giải: \(-\frac{2}{2m+5}=2\)
<=> 2m + 5 = - 1 <=> m = - 3 (tm)
Vậy m = -5/2; m = -3; m = -1/2 thì phương trình vô nghiệm.
Cho phương trình \(\frac{2mx+1}{x-2}+m+3=0\), với tham số m . Tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm \(x\le3\)
Cho phương trình:
\(\frac{x+2}{x-m}=\frac{x+1}{x-1}\) (1) (Với m là tham số)
a) Tìm m để phương trình (1) nhận x = 4 là nghiệm của phương trình
b) Tìm m để phương trình (1) có nghiệm duy nhất
Giúp mình với!!!!!!!
a)\(\frac{x+2}{x-m}=\frac{x+1}{x-1}\Leftrightarrow\left(x+2\right)\left(x-1\right)=\left(x+1\right)\left(x-m\right)\)
\(\Leftrightarrow x^2+x-3=x^2-\left(m-1\right)x-m\)
\(\Leftrightarrow m.x+m-3=0\)
\(\Leftrightarrow m.x=3-m\)
Để phương trình (1) nhận \(x=4\)là nghiệm của phương trình thì:
\(4.m=3-4=-1\)
\(\Leftrightarrow m=\frac{-1}{4}\)
b) Để phương trình \(a.x+b=0\)có nghiệm duy nhất thì:\(a\ne0\)
\(\Rightarrow\)Phương trình (1) có nghiệm duy nhất \(\Leftrightarrow m\ne0\)
Bổ sung điều kiện: \(\hept{\begin{cases}x\ne m\\x\ne1\end{cases}}\)
\(\Rightarrow m\ne1\)
a) m thỏa mãn điều kiện
b) Bổ sung thêm: Để phương trình (1) có nghiệm duy nhất thì:\(\hept{\begin{cases}m.m+m-3\ne0\\m.1+m-3\ne0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}m\ne\frac{-1\pm\sqrt{13}}{2}\\m\ne\frac{3}{2}\end{cases}}\)
cho phương trình \(\frac{x^2}{16}-m=\frac{1}{2}\left(2m+1\right)\left(m-1\right)x\)
tìm giá trị tham số m để phương trình có nghiệm x=4
Thay x = 4 vào phương trình, ta được :
\(1-m=2\left(2m+1\right)\left(m-1\right)\)
\(\Leftrightarrow2\left(2m+1\right)\left(m-1\right)+\left(m-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(m-1\right)\left(4m+2+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(m-1\right)\left(4m+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}m-1=0\\4m+3=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}m=1\\m=\frac{-3}{4}\end{cases}}\)