Sục V lít hỗn hợp khí X gồm 2 ankin vào dd Br 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy tiêu tốn 8g Br 2 và khối lượng bình tăng 0,93g. CTPT của 2 ankin và giá trị của V là:
nhh = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
CT : CnH2n , CnH2n-2
=> nCnH2n = 0.1 (mol)
nCnH2n-2 = 0.2 (mol)
m tăng = mhh = 12.2 (g)
=> 0.1*14n + 0.2*(14n-2) = 12.2
=> n = 3
CT : C3H6 , C3H4
%C3H4 = 0.2*40 / 12.2 * 100% = 65.57%
Cho 3,584 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp Q gồm một ankan X, một anken Y, một ankin Z. Lấy 1/2 hỗn hợp cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và thu được 1,47 gam kết tủa. Cho 1/2 hỗn hợp còn lại đi qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,22 gam và có 13,6 gam brom phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí đi ra khỏi bình brom rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 2,955 gam kết tủa. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH4, C2H4, C2H2
B. C3H8, C2H4, C3H4
C. C3H8, C2H4, C2H2
D. CH4, C2H4, C3H4
Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng, Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32g. Giá trị của V là:
A. 0,224.
B. 0,448.
C. 0,112
D. 0,560.
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và F e 3 O 4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448
B. 0,112
C. 0,224
D. 0,560
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và F e 3 O 4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,224 lít
B. 0,560 lít
C. 0,112 lít
D. 0,448 lít
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và F e 3 O 4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 2,4 gam. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 3,36
C. 6,72
D. 5,6
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 0,448.
C. 0,112.
D. 0,560.
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit tham gia phản ứng
=> mO (trong oxit) = 0,32 (g) => nO = 0,02 (mol)
∑n( CO + H2) = nO( trong oxit) = 0,02 (mol) => V = 0,02.22,4 = 0,448(lít)
Đáp án B
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,224
B. 0,448.
C. 0,112
D. 0,560
Đáp án B
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit tham gia phản ứng
=> mO (trong oxit) = 0,32 (g) => nO = 0,02 (mol)
∑n( CO + H2) = nO( trong oxit) = 0,02 (mol) => V = 0,02.22,4 = 0,448(lít)
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 0,448.
C. 0,112.
D. 0,560
Đáp án B
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit tham gia phản ứng
=> mO (trong oxit) = 0,32 (g) => nO = 0,02 (mol)
∑n( CO + H2) = nO( trong oxit) = 0,02 (mol) => V = 0,02.22,4 = 0,448(lít)