Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon mạch hở M, N liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Tìm CTPT của M, N.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. CTPT 2 hiđrocacbon là
A. CH4, C2H6
B. C2H6, C3H8
C. C3H8, C4H10
D. C4H10, C5H12
nCO2 = 1
nH2O = 1,4
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Hidrocacbon đó là ankan
Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)
⇒ Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 1 : 1,4 ⇒ n = 2,5
⇒ X, Y lần lượt là C2H6 và C3H8
Đáp án B.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon mạch hở X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Tìm CTPT của X, Y?
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO2}=0,5\left(mol\right)\\n_{H2O}=0,7\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H2O}>n_{CO2}\)
Nên 2 hidrocacbon là ankan
\(C_nH_{2n+2}+\frac{3n+1}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(\frac{n_{CO2}}{n_{ankan}}=\frac{0,5}{0,7-0,5}=2,5\)
Nên hai hidrocacbon là C2H6,C3H8
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được m gam H2O và 22,4 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 18
B. 36
C. 9
D. 27
Chọn đáp án A
Vì este no đơn chức mạch hở nên khi đốt cháy ta luôn có
n C O 2 = n H 2 O = 0 , 1
⇒ m H 2 O = 18 g a m
Đốt cháy hoàn toàn m gam hai rượu đơn chức mạch hở, liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng thu được 15,84 gam CO2 và 9,18 gam H2O. CT của 2 phân tử rượu là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C4H9OH và C3H7OH
Đáp án C
Ta có nCO2 = 0,36 mol và nH2O = 0,51 mol
Từ đây ta được số mol trung bình của hỗn hợp là: 0,51 – 0,36 = 0,15 mol.
Số cacbon trung bình là: 0,36/0,15 = 2,4
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Hai hidrocacbon trong hỗn hợp X thuộc dãy đồng đẳng?
A. ankadien
B. Ankin
C. aren
D. ankadien hoặc ankin
Đáp án B
Hidrocacbon mạch hở nên loại C. Do đó X gồm các ankadien hoặc ankin
Gọi công thức phân tử chung của 2 hidrocacbon trong Xlà CnH2n-2 (n >2)
Phản ứng:
đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 3,36 lít khí co2(đktc) và 4,5 gam h20.
a) Xác định CTPT của 2 hidrocacbon
B) Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp ở đktc
n CO2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
n H2O=\(\dfrac{4,5}{18}\)=0,25 mol
n ankan=0,25-0,15=0,1 mol
C=\(\dfrac{0,15}{0,1}\)=1,5
=>Công thức là CH4 , C2H6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. hai hiđrocacbon trong X là :
A. C2H6 và C3H8
B. CH4 và C2H6
C. C2H2 và C3H4
D. C2H4 và C3H6
Đáp án B
Đặt CTPT 2 ankan là C n ¯ H 2 n ¯ + 2
n C O 2 = 2 , 24 22 , 4 = 0 , 1 ( m o l ) ; n H 2 O = 3 , 24 22 , 4 = 0 , 18 ( m o l )
nx = n H 2 O - n C O 2 = 0,18 – 0,1 = 0,008 (mol)
=> 0,008 n ¯ = 0,1 => n ¯ = 1,25 => CTPT 2 ankan là: CH4 và C2H6
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít khí CO2 (đo ở đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 10 gam Na thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 9,2 và 22,6
B. 23,4 và 13,8
C. 13,8 và 23,4
D. 9,2 và 13,8
ĐÁP ÁN B
nCO2 = 0,5 ; nH2O = 0,7; n ancol = 0,2 mol; số C = 2,5 => ancol là C2H4(OH)2;
m = mC + mH + mO = 0,5.12+1,4+0,4.16 = 13,8 ; nNa = 0,25 ; nH2 = ½ nOH = 0,2
Bảo toàn khối lượng : 13,8+ 10 = m chất rắn + 0,2.2 ;
=> m chất rắn = 23,4 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O . Hai hiđrocacbon trong X là
A. CH 4 vàC 2 H 6
B. C 2 H 6 vàC 3 H 8
C. C 2 H 2 vàC 3 H 4
D. C 2 H 4 vàC 3 H 6