Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp ankin và hidro có tỉ khối với metan là 0,6 đun hỗn hợp với xúc tác Ni cho phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp A có tỉ khối với metan là 1; sau đó cho A qua dung dịch Brom dư hỏi khối lượng bình brom tăng lên là:
Hỗn hợp A gồm hiđro và hơi benzen. Tỉ khối của A so với metan là 0,6. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì chỉ xảy ra phản ứng làm cho một phần benzen chuyển thành xiclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với metan là 0,75.
Tính xem bao nhiêu phần trăm benzen đã chuyển thành xiclohexan.
Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có X mol C 6 H 6 và (1 - x) mol H 2 .
M A = 78x + 2(1 - x) = 0,6.16 = 9,6 (g/mol)
⇒ x = 0,1
Vậy trong 1 mol A có 0,1 mol C 6 H 6 và 0,9 mol H 2 .
Nếu cho 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C 6 H 6 phản ứng :
C 6 H 6 + 3 H 2 → C 6 H 12
n mol 3n mol n mol
Số mol khí còn lại là (1 - 3n) nhưng khối lượng hỗn hợp khí vẫn là 9,6 (g). Vì vậy, khối lượng trung bình của 1 mol khí sau phản ứng :
Tỉ lệ C 6 H 6 tham gia phản ứng :
Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 16,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 32 gam. Ankin X là
A. Axetilen.
B. Pent-2-in.
C. But-1-in.
D. Propin.
Đáp án D
Với nAnkin = 0,3 ⇒ Số mol H2 pứ tối đa = 2nAnkin = 0,6 mol.
Bảo toàn số mol liên kết π ta có: nH2 pứ + nBr2 = 0,6 mol.
⇒ nH2 pứ = 0,6 – 0,2 = 0,4 mol ⇒ nH2 dư = 0,1 mol.
⇒ Số mol của B sau phản ứng = nH2 dư + nAnkin = 0,4 mol.
⇒ mB = mA = nHỗn hợp B × MHỗn hợp B = 0,4×16,25×2 = 13 gam
Vậy mH2 ban đầu + mAnkin ban đầu = 13 gam. =>0,5×2 + 0,3×MAnkin = 13.
=> MAnkin = 40 ⇒ Ankin đó là Propin
Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 16,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 32 gam. Ankin X là
A. Axetilen
B. Pent-2-in
C. But-1-in
D. Propin
Đáp án D
Với nAnkin = 0,3
⇒ Số mol H2 pứ tối đa
= 2nAnkin = 0,6 mol.
Bảo toàn số mol liên kết π ta có:
nH2 pứ + nBr2 = 0,6 mol.
⇒ nH2 pứ = 0,6 – 0,2 = 0,4 mol
⇒ nH2 dư = 0,1 mol.
⇒ Số mol của B sau phản ứng
= nH2 dư + nAnkin = 0,4 mol.
⇒ mB = mA = nHỗn hợp B × MHỗn hợp B
= 0,4×16,25×2 = 13 gam
Vậy:
mH2 ban đầu + mAnkin ban đầu = 13 gam
Û 0,5×2 + 0,3×MAnkin = 13.
Û MAnkin = 40
⇒ Ankin đó là Propin
Hỗn hợp khí X gồm hidro và một hidrocacbon. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết rằng có hidrocacbon dư. Sau phản ứng thu được 20,4 gam hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hỗn hợp so với hidro bằng 17. Khối lượng hidro có trong hỗn hợp X là?
A. 3 g
B. 2 g
C. 1 g
D. 0,5 g
Đây là một ví dụ rất đơn giản nhưng đặc trưng về quan hệ số mol trong phản ứng cộng hidro của hidrocacbon chưa no
Dễ tính đươc
Trong phản ứng hidro hóa hidrocacbon chưa no thì số mol khí giảm chính bằng số mol hidro phản ứng suy ra
Mặt khác đề cho hidrocacbon dư, phản ứng hoàn toàn nên
suy ra
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinyaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian thu được hỗn họp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom phản ứng là:
A. 32
B. 24
C. 8
D. 16
Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
A. C3H6.
B. C4H6
C. C3H4
D. C4H8
Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc) (có Ni xúc tác) đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
A. C3H6.
B. C4H6.
C. C3H4.
D. C4H8.
Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ lệ mol là 1:2. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 11. Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Br2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có 32 gam Br2 đã phản ứng. Công thức của ankin Y là:
A. C4H6
B. C5H8
C. C3H4
D. C2H2
Chọn C.
X có nY = 0,2mol và nH2 = 0,4 mol . Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Br2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có 0,2 mol Br2 đã phản ứng = số mol Y ban đầu
→ Z có 0,2 mol anken và 0,2 mol H2(H2 chỉ hidro hóa ankin thành anken)
→ mZ = 0,4. M = 0,2.Manken + 0,2.MH2 → Manken= 42g → anken là C3H6
→ Y là C3H4
Hỗn hợp X gồm 0,4 mol H2 và 0,2 mol axetilen. Nung nóng hỗn hợp X(xúc tác Ni) sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 7,5. Dẫn Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là bao nhiêu?
BTKL: mY = mX = 0,4.2 + 0,2.26 = 6 (g)
=> \(n_Y=\dfrac{6}{7,5.2}=0,4\left(mol\right)\)
mH2(pư) = nX - nY = (0,4 + 0,2) - 0,4 = 0,2 (mol)
Gọi số mol Br2 pư là a (mol)
Bảo toàn liên kết: 2.0,2 = 0,2 + a
=> a = 0,2 (mol)
=> mBr2 = 0,2.160 = 32 (g)